Cấu trúc này là dạng rút gọn của -거나 -거나 được sử dụng khi đưa ra hai lựa chọn có thể so sánh, hoặc hai lựa chọn đối lập nhau nhưng dù lựa chọn theo cách nào thì kết quả cũng như nhau. Thường kết hợp giữa các động từ/tính từ trái nghĩa với nhau.
한국인이건 영국인이건 상관없이 외국어를 배우는 것은 어려워요.
Cho dù là người Hàn hay là người Anh thì việc học ngoại ngữ đều khó.
그 일을 할 줄 알건 모르건 아무 문제없을 거예요.
Dù có biết làm việc đó hay không biết thì cũng sẽ không có vấn đề gì.
예전에 무슨 일을 했건 그런 건 중요하지 않아요.
Cho dù trước đây anh đã làm gì thì điều đó cũng không quan trọng.
네가 밥을 먹건 안 먹건 더 이상 말하지 않겠다.
Cậu ăn hay không thì tùy, tôi sẽ không nói thêm nữa.
집에서 먹건 외출하건 건강하게 식사해야지.
Cho dù ăn ở nhà hay ra ngoài thì cũng phải ăn uống lành mạnh.
운전하건 버스로 가건 상관없이 같은 시간이 걸리더라고요.
Dù lái xe hay đi xe bus thì cũng mất thời gian như nhau.
누가 문이 노크하건 간에 문을 열지 마.
Cho dù ai gõ cửa thì cũng đừng mở cửa.
무슨 일을 하건 다른 사람을 잘 대줘야 하지.
Cho dù làm gì thì cũng phải đổi xử tốt với người khác.
그 여자가 예쁘건 안 예쁘건 그게 저와 무슨 상관이에요?
Cô gái đó đẹp hay không thì có liên quan gì đến tôi?
일 할 사람이 남자이건 여자이건 관계없습니다.
Cho dù người làm là nam hay nữ thì cũng không quan trọng.
미국이건 유럽이건 아무 곳이나 여행을 가고 싶어요.
Tôi muốn đi du lịch ở bất cứ đâu cho dù đó là Mỹ hay Châu Âu.
능력이 있건 없건 그게 중요한 게 아니라 그 사람의 마음이 중요하지요.
Cho dù có năng lực hay không thì điều đó không quan trọng, quan trọng là tấm lòng của anh ấy.
학생이건 아니건 누구나 신분증이 있으면 할일을 받을 수 있습니다.
Cho dù là học sinh hay không phải học sinh, chỉ cần có chứng minh thư thì đều được giảm giá.
저는 일찍 자건 늦게 자건 매일 같은 시간에 일어나요.
Cho dù đi ngủ sớm hay đi ngủ muộn thì mỗi ngày tôi đều ngủ dậy cùng một giờ.
지켜보는 사람이 있건 없건 규칙은 꼭 지켜야 해요.
Cho dù có người quan sát hay không thì cũng nhất định phải tuân theo quy tắc.
좋건 싫건 간에 어차피 제가 해야 하는 일이라면 즐기면서 해야지요.
Cho dù thích hay ghét, dù sao cũng là việc tôi phải làm thì cứ vui vẻ mà làm thôi.
중요한 일이건 중요하지 않은 일이건 제가 맡은 일이니까 최선을 다해야 죠.
Dù là việc quan trọng hay không quan trọng, vì đó là việc tôi được giao thì tôi phải cố gắng hết sức.
나는 어디서 가건 간에 항상 고향에 대해 생각해요.
Cho dù có đi đâu thì tôi cũng luôn nhớ về quê hương.
그 일을 스스로 했건 다른 사람의 도움을 받아서 했건 중요한 것은 기한 내에 끝냈다는 거예요.
Dù là bạn tự làm hay nhờ sự giúp đỡ của người khác thì điều quan trọng là phải hoàn thành đúng thời hạn.
그 사람의 외모가 어떻건 간에 마음이 중요해요.
Không quan trọng người đó trông thế nào, tấm lòng mới là điều quan trọng.
남들이 알아주건 말건 나에게 주어진 일을 꾸준히 하고 있어요.
Dù người khác có hiểu cho hay không thì tôi vẫn bền bỉ làm công việc được giao.
비가 오건 오지 않건 간에 체험 활동은 예정대로 시행할 거예요.
Dù trời mưa hay không, các hoạt động trải nghiệm vẫn sẽ được tiến hành theo dự kiến.
네가 알았건 몰랐건 간에 이렇게 된 데는 네 책임이 커.
Dù cậu có biết hay không nhưng sự việc diễn ra như thế này thì trách nhiệm của cậu cũng rất lớn.
형은 비가 오건 눈이 오건 간에 늘 아침 운동을 하러 나가요.
Bất kể mưa hay tuyết rơi thì anh trai tôi luôn ra ngoài tập thể dục buổi sáng.
Cấu trúc này có thể kết hợp thêm với -간에 hoặc 상관없이 để làm rõ nghĩa hơn.
월급이 많건 적건 간에 맡은 일은 최선을 다해야지.
수업이 있건 없건 간에 학교 도서관에 가요.
사람들이 다 왔건 안 다 왔건 간에 시간이 됐으므로 회의를 시작하겠습니다.
비가 오건 눈이 오건 상관없이 내일 행사는 계획대로 진행됩니다.
Có thể kết hợp với 누구, 누가, 언제, 어디서, 무엇, 무슨, 어떻게, 어떤 cùng với 건 mà ý nghĩa không thay đổi.
누가 이 일을 맡건 간에 잘해 낼 수 있을 거라 믿습니다.
무슨 일을 하건 자기가 좋아하는 것을 하는 중요해요.
Cấu trúc này có thể thay thế cho –든(지) – 든(지) và -든가 – 든가 mà nghĩa không thay đổi nhiều.
저는 일찍 자든지 늦게 자든지 매일 같은 시간에 일어나요.
지켜보는 사람이 있든가 없든가 규칙은 지켜야 해요.
비가 오든(가) 말든(가) 간에 축구를 하려고 해요.
늦게 잠을 자든(가) 말든(가) 아침에 일어날 때 항상 피곤해요.
제에게 편지를 쓰든(가) 이메일을 보내든(가) 대답에 기대돼요.
바쁘든(가) 말든(가) 아이들과 시간을 보내야지.
Để nhấn mạnh nghĩa đối lập của cấu trúc này, đôi khi cũng dùng các dạng khẳng định và dạng phủ định của cùng động từ như: -건 안 -건 hoặc -건 못 -건 và -건 말건.
제가 먹건 말건 신경 쓰지 마세요.
그 사람이 나오건 안 나오건 일단 약속 장소에 나가서 기다려 봐.
바쁘건 말건 아이들과 시간을 보내야지.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -