Văn viết là chỉ từ ngữ, văn phong dùng khi viết nghị luận hay báo chí ... Ngược lại văn nói là chỉ những từ ngữ, văn phong hay lối nói dùng trong giao tiếp hàng ngày.
Trong kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Hàn (TOPIK), đối với câu 51 thì đáp án nên được trả lời dưới dạng đuôi câu ‘-ㅂ니다/습니다’.
Nhưng với câu 52, 53, 64 thì phải trả lời dưới dạng đuôi câu văn viết. Chính vì vậy mà thể văn viết rất quan trọng. Dưới đây là những khác biệt giữa văn viết và văn nói.
Trong văn viết nhất định phải sử dụng tiểu từ.
(a). 환경 오염 극복해야 한다.
(b). 환경 오염을 극복해야 한다.
Trong văn viết không được lược bỏ tiểu từ giống như ví dụ (a). Theo đó phải biết đầy đủ tiểu từ giống như trong ví dụ (b)
Các tiểu từ N한테, N더러, N한테서, N하고, N( 이)랑 là nhưng tiểu từ được dùng trong văn nói. Trong văn viết sẽ sử dụng các tiểu từ như: N에게, N에게서, N와/과, N(이)며.
Trong văn viết cũng không được sử dụng các từ viết tắt, viết rút gọn. Thay vì dùng ‘얘기, 춤을 췄다’ thì phải viết đầy đủ là ‘이야기, 춤을 추었다’…
PHÂN LOẠI |
VĂN NÓI (구어체) |
VĂN VIẾT (문어체) |
줄임말 DẠNG RÚT GỌN |
얘기 | 이야기 |
했다 | 하였다 | |
됐다 | 되었다 | |
해 줬다 | 해 주었다 | |
난 | 나는 | |
집엔 | 집에는 | |
얘들 | 아이들 | |
하는 게 어렵다 | 하는 것이 어렵다 | |
이거만 공부한다 | 이것만 공부한다 | |
뭘 | 무엇을 | |
뭔가 | 무엇인가 | |
근데 | 그런데 | |
좀 | 조금 | |
그럼 | 그러면 | |
알바 | 아르바이트 | |
이거 | 이것 | |
그거 | 그것 | |
저거 | 저것 | |
이런/ 그런 | 이러한 / 그러한 | |
이런 게/ 그런 것은 | 그러한 것은 | |
조사 TIỂU TỪ |
(이)랑 |
|
하고 |
|
|
한테 | 에게 | |
한테서 | 에게서 | |
연결어미 VĨ TỐ LIÊN KẾT |
N + 때문에 | (으)로 인해 |
-(으)려고 |
|
|
-(으)니까 | (으)므로 | |
종결어미 ĐUÔI CÂU |
-아/어야 된다 | 아/어야 한다 |
- 아/어야 해요? |
|
|
-아/어요/ - ㅂ/습니다 |
ㄴ/는다 | |
부정
|
|
|
- 못 | - 지 못 한다 | |
정도
|
너무 |
아주 매우 |
접속사 |
그래서 그러니까 |
그러므로 따라서 |
그런데 그렇지만 |
반면에, 그러나 하지만 |
|
추측성 표현 |
-(으)ㄴ 것 같다 | -(으)ㄹ 것이다 |
-(으)면 좋겠다 | -아/어야 하다 |
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -