logo
donate

음식 관련 속담 Tục ngữ liên quan tới đồ ăn trong tiếng Hàn

수박 겉핥기

Dịch: Liếm vỏ ngoài quả dưa hấu.

Ý Nghĩa: Cưỡi ngựa xem hoa. Chỉ cách làm việc qua loa, đại khái, không nắm chắc nội dung bên trong mà chỉ biết nhìn vẻ bên ngoài.

 

식은 죽을 먹기

Dịch: Ăn cháo nguội.

Ý Nghĩa: Dễ như ăn cháo, dễ như trở bàn tay. Chỉ những việc đơn giản, dễ dàng, không có gì khó khăn cả.

 

누워서  먹기

Dịch: Nằm ăn bánh Tteok.

Ý Nghĩa: Cũng dành để chỉ những việc cực kì đơn giản, dễ dàng, không có gì khó khăn. Ý nghĩa tương tự với câu 식은  먹기.

 

소금도 곰팡난다

Dịch: Muối cũng có thể bị mốc.

Ý Nghĩa: Trên đời này không có việc gì là không thể xảy ra.

 

보기 좋은 떡이 먹기도 좋다

Dịch: Bánh Tteok nhìn đẹp thì ăn cũng sẽ ngon.

Ý Nghĩa: Cái gì bên ngoài nhìn đẹp đẽ, tử tế thì chất lượng bên trong cũng sẽ tốt bởi vì nó thể hiện được sự đầu tư, công sức của người làm dồn vào đó.

 

  밥에  뿌리지 마라

Dịch: Đừng hất tro vào nồi cơm đã chín.

Ý Nghĩa: Chớ làm gì ngốc nghếch, thừa thãi gây ảnh hưởng xấu đến những việc vốn đang tốt đẹp.

 

  비지떡이다

Dịch: Đồ rẻ cũng như bánh Tteok làm bằng bã đậu.

Ý Nghĩa: Của rẻ là của ôi, tiền nào của nấy. Cái gì rẻ quá thì thường chất lượng sẽ không tốt.

 

두부 먹다  빠지다

Dịch: Ăn đậu phụ cũng có thể rụng răng.

Ý Nghĩa: Chỉ những sự cố bất ngờ xảy ra mà ta không thể ngờ đến. Khuyên con người ta nên luôn cẩn trọng bởi sai lầm thường đến vào thời điểm khi chúng ta cảm thấy an tâm nhất.