logo
donate

Luyện viết TOPIK câu 54: Chủ đề '세대 격차 - khoảng cách thế hệ' (토픽 쓰기 54번)

ĐỀ

모든 세대가 자신의 세대는 이전 세대와 다르다고 느낍니다세대 격차를 줄일  있는 효과적인 방법에 대해 아래의 내용을 중심으로 주장하는 글을 쓰십시오.

  • 언제  세대와의 세대 격차를 느낍니까?
  • 부모님 세대와 여러분 세대의 다른 점이 무엇입니까?
  • 세대 격차를 줄일  있는 효과적인 방법은 무엇입니까?

Mỗi thế hệ đều cảm thấy thế hệ của mình khác với thế hệ trước. Hãy viết bài chủ trương lấy trọng tâm là nội dung dưới đây về phương pháp hiệu quả có thể thu hẹp khoảng cách thế hệ.

  • Khi nào bạn cảm nhận được khoảng cách thế hệ với thế hệ trước?
  • Điểm khác biệt giữa thế hệ bố mẹ và thế hệ của bạn là gì?
  • Phương pháp hiệu quả để thu hẹp khoảng cách thế hệ là gì?

BÀI MẪU

DỊCH VÀ GIẢI NGHĨA

 

모든 세대가 자신들의 세대는 앞세대와 다르다고 생각한다나도 대화할 노래방에서 노래를 부를 전자 기기를 사용할   일상생활에서 부모님과 다른 세대라는 것을 느낀다.

Thế hệ nào cũng cho rằng thế hệ của mình khác với thế hệ trước. Tôi cũng cảm thấy mình thuộc một thế hệ khác với bố mẹ trong cuộc sống hàng ngày, chẳng hạn như khi việc trò chuyện, hát karaoke hay sử dụng các thiết bị điện tử.

  • 앞세대 thế hệ trước
  • 일상생활 cuộc sống thường ngày 

 

세대 격차가 생기는 이유는  세대가 겪은 사회 경제적 여건이 다르기 때문이다기성세대는 산업화 시대에서 유년기와 청년기를 보냈지만  자녀 세대는 정보화 시대에서 자라고 있기 때문이다이는 가치관의 차이를 낳고 소통의 차이를 낳는다부모 세대는 면대면 소통에 익숙하 권위적으로 소통하려는 반면자녀 세대는 디지털 소통에 익숙해 면대면 접촉에서 소통하는  서툴다.

Lý do sinh ra khoảng cách thế hệ là do điều kiện kinh tế và xã hội của mỗi thế hệ là khác nhau. Điều này là do thế hệ cũ đã trải qua tuổi thơ và tuổi trẻ của họ trong thời đại công nghiệp hóa, còn thế hệ con cái họ đang lớn lên trong thời đại thông tin. Điều này sinh sự khác biệt về giá trị quan và sự khác biệt trong giao tiếp. Thế hệ cha mẹ đã quen với giao tiếp mặt đối mặt và cố gắng giao tiếp một cách uy quyền, nhưng ngược lại thế hệ con cái đã quen với giao tiếp kỹ thuật số nên không giỏi giao tiếp mặt đối mặt.

 

  • 사회경제적 여건 điều kiện kinh tế xã hội
  • 기성세대 thế hệ cũ, thế hệ đi trước
  • 산업화 시대 thời đại công nghiệp hóa 
  • 유년기 thời thơ ấu
  • 정보화 시대에서 자라다 lớn lên trong thời đại thông tin hóa
  • 가치관의 차이를 낳다 sinh ra sự khác biệt về giá trị quan
  • 소통의 차이를 낳다 sinh ra sự khác biệt về giao tiếp
  • 면대면 소통에 익숙하다 quen với việc giao tiếp mặt đối mặt
  • ~  서툴다 không thạo làm việc gì đó

 

  이러한 세대의 차이는 가정 내에서뿐만 아니라 학교에서조직에서 갈등을 일으킨다세대 간의 격차와 갈등을 해소하기 위한 방법은 대화와 소통에 있고대화와 소통의 전제 조건은 양보와 이해이다이를 위해 부모 세대와 자녀 세대 모두의 노력이 필요하다부모 세대는 권위주의를 버리고 자녀 세대와 소통하는 법을 배워야 하며자녀 세대는 부모 세대가 자라온 시대의 문화를 이해해야 한다자녀 세대는 부모 세대와 정보 기술 활용 능력을 공유하고부모 세대는 솔직한 대화로 멘토링 역할을 하는 것이 바람직하다.

Những khác biệt thế hệ này gây ra xung đột không chỉ trong gia đình mà còn ở trường học và các tổ chức. Cách giải tỏa xung đột và khoảng cách giữa các thế hệ là thông qua đối thoại và giao tiếp, điều kiện tiên quyết để đối thoại và giao tiếp là sự nhượng bộ và thấu hiểu. Để làm được điều này đòi hỏi sự nỗ lực của cả thế hệ cha mẹ và con cái. Thế hệ cha mẹ phải từ bỏ chủ nghĩa uy quyền và học cách giao tiếp với con cái, thế hệ con cái phải hiểu văn hóa của thời đại cha mẹ mình lớn lên. Việc thế hệ con cái chia sẻ khả năng sử dụng công nghệ thông tin với thế hệ cha mẹ và thế hệ cha mẹ đóng vai trò định hướng con cái thông qua những cuộc trò chuyện trung thực là một điều lý tưởng. 

 

  • 가정   trong gia đình
  • 조직 tổ chức
  • 세대 간의 격차와 갈등을 해소하다 giải tỏa xung đột và khoảng cách giữa các thế hệ 
  • 전제 조건 điều kiện tiên quyết 
  • 양보 sự nhường nhịn, nhượng bộ
  • 이해 sự thấu hiểu
  • 권위주의를 버리다 bỏ đi chủ nghĩa uy quyền
  • 공유하다 chia sẻ
  • 솔직하다 thành thật, trung thực 
  • 멘토링 định hướng, chỉ dẫn 
  • 바람직하다 lý tưởng, đúng đắn

 

우리는 사회생활을 하면서 다양한 연령대의식문화를 가진 사람들과 만난다. 다른 세대와 갈등을 일으키지 않고 공존하기 위해서는 가정에서부터 노력이 필요하다.

Sống trong xã hội, chúng ta gặp gỡ nhiều người ở nhiều lứa tuổi, có ý thức, nền văn hóa khác nhau. Để cùng tồn tại với các thế hệ khác mà không gây ra xung đột thì cần phải có sự nỗ lực từ trong gia đình.

  • 사회생활을 하다 sống trong xã hội
  • 연령대 độ tuổi 
  • 갈등을 일으키다 gây ra xung đột

 

 

 

 

Dịch và giải nghĩa: Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) 

 

 

Bài học mới