Cấu trúc này được dùng để diễn tả mệnh đề trước là nguyên nhân hoặc căn cứ của mệnh đề sau.
어렵게 유학을 가느니만큼 더 열심히 해야지요.
Vì khó khăn lắm mới đi du học được nên càng phải chăm chỉ hơn chứ.
최선을 다했으니만큼 좋은 결과가 있을 거라고 믿어요.
Vì đã cố gắng hết sức nên tôi tin rằng kết quả sẽ tốt thôi.
좋은 재료로 정성을 다해 만들었으니만큼 더 맛있을 거예요.
Bởi vì đã làm bằng nguyên liệu tốt với tất cả sự chân thành nên sẽ ngon hơn.
오랜만에 만났으니만큼 할 얘기도 많을 것 같습니다.
Lâu lắm rồi mới gặp nên có vẻ như có nhiều chuyện để nói.
집이 크고 넓으니만큼 관리하기가 힘들 것 같아요.
Nhà to và rộng nên quản lý cũng vất vả.
비싼 제품이니만큼 가치가 더 크지 않을까요?
Không phải là đồ đắt nên giá trị sẽ lớn hơn hay sao?
손님들이 돈을 많이 내고 먹느니만큼 서비스에 좀 더 신경을 쓰는 게 좋겠어요.
Vì những vị khác đó trả rất nhiều tiền ăn, chúng ta nên chú ý hơn đến dịch vụ.
출산일이 얼마 남지 않았으니만큼 준비할 게 많겠어요.
Chẳng còn mấy nữa là đến ngày dự sinh, chắc là chị có nhiều đồ phải chuẩn bị lắm.
회사의 중요한 행사니만큼 직원들 모두 적극 참여해 주십시오.
Vì là sự kiện quan trọng của công ty nên tất cả nhân viên công ty hãy tham gia tích cực.
중요한 발표니만큼 준비를 철저하게 해야 돼요.
Vì nó là một bài thuyết trình quan trọng nên tôi phải chuẩn bị kỹ lưỡng.
오늘은 교육 첫날이니만큼 가벼운 내용으로 시작을 하도록 하겠습니다.
Hôm nay là ngày học đầu tiên nên chúng ta hãy bắt đầu với nội dung nhẹ nhàng.
다 같이 기숙사 생활을 하느니만큼 각자가 약간의 불편을 감수해야 한다.
Vì tất cả cùng nhau sinh hoạt chung trong ký túc xá nên bản thân mỗi người phải chấp nhận một chút bất tiện.
앞으로 지속적인 물가 상승이 예상되느니만큼 아껴 쓰면서 이에 대비해야겠다.
Sắp tới việc vật giá leo thang được dự đoán sẽ kéo dài liên tục nên vừa phải chi tiêu tiết kiệm vừa phải tìm cách đối phó với điều này.
이 일이 해결되려면 상당한 시간이 걸리느니만큼 느긋하게 기다리는 거서이 필요하다.
Việc này nếu muốn được giải quyết sẽ tốn kha khá thời gian nên cần thong thả chờ đợi.
열심히 준비하느니만큼 발표를 잘 할 수 있을 것이다.
Vì chuẩn bị kỹ lưỡng nên sẽ có thể phát biểu tốt.
경제가 나쁘느만큼 실업률도 높다.
Kinh tế xấu đi nên tỷ lệ thất nghiệp cũng tăng.
일을 하는 과정이 힘드니만큼 결과는 좋을 것이나 생각한다.
Quá trình làm việc vất vả rồi nên tôi nghĩ rằng kết quả sẽ tốt thôi.
-느니만큼 có thể thay thế cho -는 만큼 mà không có sự thay đổi nhiều về mặt ý nghĩa.
손님들이 돈을 많이 내고 먹는 만큼 서비스에 좀 더 신경을 쓰는 게 좋겠어요.
출산일이 얼마 남지 않은 만큼 준비할게 많겠어요.
Có trường hợp sử dụng cấu trúc này để lặp lại cùng một danh từ với ý nghĩa nhấn mạnh danh từ trong tình đó đó. Thường được sử dụng dưới dạng N이/가 N(이)니만큼.
나이가 나이만큼 인생에대한 고민이 있겠지요.
Tuổi nào cũng có nỗi lo về cuộc đời của tuổi đó.
가: 친구와 동남아에 가려고 하는데 여름옷을 사려면 어디로 가야 할까요?
나: 지금 겨울이잖아요. 계절이 계절이니만큼 여름옷을구하기가 쉽지 않을 거예요.
가: Tôi định đi Đông Nam Á với bạn, muốn mua áo mùa hè thì phải đi đâu nhỉ?
나: Bây giờ là mùa đông mà. Mùa nào theo mua nấy chứ, giờ tìm áo mùa hè không dễ đâu.
Về mặt ý nghĩa thể hiện lý do thì cấu trúc này giống với –(으)니까, nhưng khác nhau ở chỗ ‘-느니만큼’ diễn tả hành động hoặc trạng thái của mệnh đề sau xảy ra dựa theo mức độ, tỉ lệ của mệnh đề trước.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -