logo
donate

Ngữ pháp sơ cấp: Ngữ pháp A/V-(으)니까 ①

1. Tìm hiểu ngữ pháp A/V-(으)니까 ①

-(으)니까 kết hợp với động từ, tính từ. Diễn tả nguyên nhân hoặc lý do, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘do đó, vì thế’. Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ, sử dụng -니까, với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng -으니까.

Danh từ chia với: (이)니까 

Gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ

Gốc động từ kết thúc bằng phụ âm

사다 + -니까 → 사니까

먹다 + -으니까 → 먹으니까

 

Hình thức nguyên thể

-니까            

Hình thức nguyên thể

-으니까      

보다

보니까

있다

있으니까

오다

오니까

읽다

읽으니까

이다

이니까

넓다

넓으니까

아프다

아프니까

*듣다

들으니까

크다

크니까

*덥다

더우니까

피곤하다

피곤하니까

*살다

사니까

2. Ví dụ về A/V-(으)니까 ①

길이 막히니까 지하철을 탑시다.

Đường tắc nên hãy đi tàu điện ngầm.

 

추우니까 창문 좀 닫아 주세요.

Trời lạnh nên hãy đóng cửa vào đi.

 

샤워를 하니까 기분이 좋아요.

Tôi tắm nên cảm thấy tâm trạng thoải mái.

 

일이 많으니까 좀 도와 주세요. 

Vì nhiều việc quá nên hãy giúp tôi một tay. 

 

오늘은 몸이 안 좋으니까 내일 만납시다. 

Hôm nay trong người tôi không được khỏe nên ngày mai chúng ta gặp nhau đi. 

 

지금 도서관이나까 이따가 전화하세요.

Vì bây giờ tôi đang ở thư viện nên chút nữa hãy gọi điện. 

 

뜨거우니까 조심하세요. 

Nóng đấy, nên anh hãy cẩn thận. 

 

저는 이미 많이 먹었으니까 좀 더 드세요.

Tôi đã ăn nhiều rồi nên anh hãy ăn thêm chút đi.

 

내일 시험이 있으니까 텔레비전 그만 봐. 

Ngày mai có thì đấy nên đừng xem tivi nữa.

 

A: 부장님, 이번 주에 회의가 있습니까? 

B: 이번 주는 바쁘니까 다음 주에 합시다. 

A: Trưởng phòng, tuần này có họp không ạ?

B: Tuần này tôi bận nên hãy để tuần sau.

 

A: 여자 친구에게 무슨 선물을 할까요? 

B: 여자들은 꽃을 좋아하니까 꽃을 선물하세요.

A: Tôi nên tặng quà gì cho bạn gái nhỉ?

B: Con gái thích hoa nên anh hãy tặng hoa.

 

3. Phân biệt 아/어서 với (으)니까

-아/어서  

-(으)니까

Không kết hợp với dạng câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ.

• 시간이 없어서 빨리 가세요 (x)

• 다리가 아파서 택시를 탈까요? (x)

 

 

Vế trước không kết hợp với hình thức quá khứ – 았/었 và tương lai 겠.

• 한국에서 살았어서 한국어를 잘해요. (x)

 

Chủ yếu diễn tả lý do thông thường.

A: 왜 늦었어요? Sao bạn đến muộn thế?

B: 차가 막혀서 었어요. Vì đường tắc nên tôi đến . 

 

 

Có thể kết hợp với cụm từ diễn tả chào hỏi , cảm ơn, xin lỗi    như 반갑다, 고맙다, 감사하다,미안하다.                              

• 만나서 반갑습니다. (0) Rất vui được biết bạn. 

 

~ 어 / 아 / 여서  đặt trọng tâm vào mệnh đề sau nó, về cơ bản tập trung nhiều hơn vào kết quả thay vì nguyên nhân.                   

+ 배고 너무 파서 많이 먹었어요.  

+ 비가 와서 학교에 늦게 도착했어요. 

+ 열심히 공부해서 시험을 잘 봤어요.                                        

Có thể kết hợp với câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ, như -(으)세요,-(으) ㄹ까요? -(으)ㅂ시다.

• 시간이 없으니까 빨리 가세요 (0)

• 다리가 아프니까 택시를 탈까요? (0)

 

Vế trước có thể kết hợp với hình thức quá khứ-았/었và tương lai겠.

• 한국에서 살았으니까 한국어를 잘해요. (0)

 

 

Diễn tả nguyên nhân khách quan hoặc đưa ra lý do cụ thể. Hơn nữa, chủ yếu diễn tả lý do mà người nghe cũng biết đến.

A: 왜 늦었어요? Sao bạn đến muộn?

B: 차가 막히니까 늦었어요. (Bạn biết đấy) đường tắc nên tôi đến muộn.

 

Không thể kết hợp với các cụm từ diễn tả chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi như 반갑다, 고맙다, 감사하다,미안하다.                                    

• 만나니까 반갑습니다. (x)

 

Dùng ~ (으) 니까 nhấn mạnh sự thanh minh cho một hành động nào đó. Thường nhấn mạnh vào việc giải thích động cơ, nguyên nhân cho hành động phía sau.   

+ 배고 너무 파서 많이 먹었어요. 

+ 비가 와서 학교에 늦게 도착했어요. 

+ 열심히 공부해서 시험을 잘 봤어요.

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) - 

Xem thêm các bài thực hành liên quan