때문에 và -기 때문에 diễn tả lý do hoặc nguyên nhân cho kết quả ở mệnh đề sau, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘do, vì’. So với -아/어서 và -(으)니까 thì -기 때문에diễn tả lý do rõ ràng và sử dụng nhiều trong văn viết hơn. 때문에 đứng sau danh từ và -기 때문에 đứng sau động từ và tính từ.
N + 때문에 |
A/V + -기 때문에 |
아기 + 때문에 → 아기 때문에 |
바쁘다 + -기 때문에→바쁘기 때문에 |
N |
N때문에 |
Hình thức nguyên thể |
A/V-기 때문에 |
비 |
비 때문에 |
살다 |
살기 때문에 |
감기 |
간기 때문에 |
배우다 |
배우기 때문에 |
친구 |
친구 때문에 |
크다 |
크기 때문에 |
남편 |
남편 때문에 |
귀엽다 |
귀엽기 때문에 |
교통 |
교통때문에 |
멀다 |
멀기 때문에 |
Không kết hơn -기 때문에 với câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ.
• 날씨가 춥기 때문에 따뜻한 옷을 입으세요. (x)
→ 날씨가 추우니까 따뜻한 옷을 입으세요. (0)
Thời tiết lạnh nên hãy mặc quần áo ấm.
• 친구들이 기다리기 때문에 빨리 갑시다. (x)
→ 친구들이 기다리니까 빨리 갑시다. (0)
Các bạn đang đợi nên hãy đi nhanh lên,
• 날씨가 좋기 때문에 산에 갈까요? (x)
→ 날씨가 좋으니까 산에 갈까요? (0)
Thời tiết đẹp nên chúng ta hãy đi leo núi nhé?
눈 때문에 길이 미끄러워요.
Đường trơn vì có tuyết.
아이 때문에 피곤해요.
Tôi mệt vì bọn trẻ.
외국인이기 때문에 한국말을 잘 못해요.
Vì tôi là người nước ngoài nên không nói được tiếng Hàn.
한국 음식을 좋아하기 때문에 자주 먹습니다.
Vì tôi thích món Hàn nên tôi thường xuyên ăn.
너무 비싸기 때문에 못 샀어요.
Vì đắt quá nên tôi không thể mua được.
A: 왜 늦었어요?
B: 비 때문에 차가 많이 막혔어요.
A: Sao bạn đến muộn thế?
B: Tại trời mưa nên tắc đường.
A: 토요일에 만날 수 있어요?
B: 토요일은 친구 생일이기 때문에 만날 수 없어요.
A: Bạn có thể gặp tôi vào thứ 7 được không?
B: Thứ 7 là sinh nhật bạn tôi nên tôi không thể gặp bạn được.
A: 방학에 여행 갈 거예요?
B: 아니요. 가고 싶지만 아르바이트를 하기 때문에 못 가요.
A: Bạn sẽ đi du lịch vào kỳ nghỉ chứ?
B: Không, tôi cũng muốn đi nhưng tôi còn phải đi làm thêm nên không đi được.
N때문에 |
N이기때문에 |
• 아기 때문에 밥을 못 먹어요. Tôi không thể ăn vì bọn trẻ.( lý do liên quan đến bọn trẻ, bọn trẻ không ngủ chẳng hạn)
• 학생 때문에 선생님이 화가 나셨어요. Cô giáo giận vì học sinh. (lý do liên quan đến học sinh, học sinh nói dối chẳng hạn)
|
• 아기이기 때문에 밥을 못 먹어요. Vì em bé nên không ăn cơm.
• 학생이기 때문에 공부를 열심히 해야 해요. Bạn phải học chăm chỉ vì bạn là học sinh. |
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -