logo
donate

Biểu hiện: 그림의 떡

그림의떡 [Chiếc bánh tteok trong tranh]

Nghĩa đen: Chiếc bánh gạo trong bức tranh (dù có muốn ăn cũng không thể lấy ra ăn được).

Nghĩa bóng: Hàm ý ám chỉ những thứ không thể trở thành hiện thực được (thứ gì đó ngoài tầm tay, không với tới được).

 

VÍ DỤ

1.  차는 너무 비싸서 나에게 그림의 떡이에요.

Chiếc xe kia đắt quá nên đối với tôi nó như ‘chiếc bánh tteok trong tranh’. (Ngoài tầm với).

 

2. 방은 마음에 드는데 월세가 너무 비싸요저한테는 그림의 떡이네요.

Phòng thì tôi rất ưng nhưng tiền phòng hàng tháng đắt quá. Với tôi nó như ‘chiếc bánh tteok trong tranh’. (Ngoài tầm với, không thể chi trả nổi).

 

3. 저런  내게 그림의 떡이야.

Những điều như thế kia đối với tôi như ‘chiếc bánh tteok trong tranh. (Những điều như thế kia thật quá xa vời đối với tôi). 

 

4. 유럽 여행은 나에게 여전히 그림의 떡이야

Đi du lịch châu Âu vẫn là một điều quá xa vời đồi với tôi. 

 

5. A: 만약 복권에 당첨된다면 세계 일주를  거야

Nếu trúng xổ số, tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.  

B: 그림의 떡이다  현실적일 필요가 있어

Điều đó là điều quá xa xời. Cậu cần phải thực tế một chút.

 

6. A: 요즘 텔레비전에서 광고하는 노트북 봤어정말 좋더라

Anh đã xem chiếc máy tính mà đang được quảng cáo trên tivi dạo này không? Rất tốt đấy. 

B: 가격이 그렇게 비싼데 우리가   있겠어그림의 떡이지

Giá đắt như thế thì chúng ta mua được sao. Nó nằm ngoài khả năng chi trả của chúng ta. 

 

 

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -