logo
donate

Biểu hiện: 말도 안 되다

Nghĩa đen:

: Lời nói

: Cũng 

안 되다: Không thành 

“Lời nói cũng không thành” → Hàm ý chỉ chuyện đó “vô lý, không thể tin được”. 

Ngược lại: 

말이 되다 : “Có thể trở thành lời nói” → Chỉ chuyện gì đó “Có lý, dễ hiểu, có thể xảy ra”.

Kết hợp “말이 되다” với 안để tạo thành cụm “말이 안 되다”. Tiểu từ -도 trong câu “만도 안 되다” dùng để nhấn mạnh mức độ khó tin – “Không thể tin được, vô lý quá”. 

Bạn nào hay xem phim Hàn chắc chắn sẽ thường xuyên nghe thấy câu “말도 안 돼”.

Ví dụ 1:

A: 오늘 민수가 밥을 샀어. Hôm nay Minsu mời cơm tớ. 

B: 지짜? 말도 안 돼. 난 민수를 10년을 알았는데 밥 산 적 한번도 없었어.  

   Thật á? Không thể tin được. Mình biết Minsu 10 năm rồi nhưng chưa bao giồ cậu ấy mời cơm tớ. 

A: 나도 깜짝 놀랐어.

    Tớ cũng thấy bất ngờ. 

Ví dụ 2:

A: 올해 내가 너보다 키가 더 큰 것 같아.  Năm nay mình cao hơn cậu rồi. 

B: 훗, 한번 재 볼까? 말도 안 되는 소리!  Sặc, Đo thử không? Nói toàn mấy câu vô lý. 

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -