Diễn tả sự thay đổi thành một trạng thái mới, mối quan hệ mới, thân phận mới. → “TRỞ THÀNH, TRỞ NÊN”
1. 친구가되다: Trở thành bạn bè
Sau chia tay thì có thể trở thành bạn bè được không nhỉ?
Nam nữ có thể trở thành bạn bè được không?
2. 남편이되다: Trở thành chồng
Kết hôn không phải là việc quan trọng mà quan trọng là trở thành một người chồng tốt.
3. 원수가되다: Trở thành kẻ thù
철천지원수: Kẻ thù không đội trời chung
Họ đã từng là bạn bè nhưng bây giờ thì đã trở thành kẻ thù không đội trời chung.
Vì việc năm ngoái mà tôi và người đó trở thành kẻ thù.
4. 다른 사람이 되다: Trở thành người khác
Người đó sau khi kết hôn thì đã hoàn toàn trở thành người khác.
=저사람하고화씨는무슨사이/관계예요?
B: 친구예요. (친구사이예요).
A: Người đó và Hoa có mối quan hệ gì?
B: Họ là bạn bè.
B: 훌룽한 사람이 되고 싶어요.
A: Sao này con muốn trở thành người thế nào?
B: Sau này con muốn trở thành một người ưu tú.
Tôi nấu cơm nhưng cho nhiều nước quá nên thành cháo mất rồi. (Cơm nhão)
Dùng khi đạt đến một mốc thời gian, thời kỳ nào đó. (Đến lúc ...)
1. Thời gian + 이/가 되다: Đạt được một khoảng thời gian nào đó.
Mới đó chúng ta đã được một năm rồi.
2. 나이가 되다: Đến tuổi làm gì
Mới đó mà đã đến tuổi lấy chồng rồi.
Vẫn chưa đến tuổi lấy chồng.
Bố mẹ đã đến tuổi đeo kính lão rồi.
3. ~ 살이 되다: Được bao nhiêu tuổi
Tháng sau tôi được 30 tuổi
Tôi hôm nay vừa tròn 30 tuổi.
B: 올해로 다섯 살이 돼요.
A: Bé lớn nhà anh năm nay mấy tuổi nhỉ?
B: Năm nay được 5 tuổi.
4. 때가 되다 ( = (으)ㄹ 시간이다): Đã lúc làm gì đó
Đến lúc phải rời đi rồi.
Giờ đã đến lúc phải thẳng thắn đối diện rồi.
Đã đến lúc phải làm gì đó rồi.
5. 때가 되면: Nếu được, nếu có cơ hội, khi đến đúng thời điểm
Đến lúc thích hợp mình sẽ nói cho cậu.
Đến một lúc nào đó thì mọi chuyện sẽ tốt lên.
6. 겨울이 되다 = 겨울이 오다: Sang mùa đông/mùa đông đến.
Cuối cùng thì tuần trước mùa đông cũng đến rồi.
Đột nhiên thời tiết trở thành mùa đông.
7. 저녁이 되다/ 오후가 되다: Đến tối, đến chiều.
Tôi định nghỉ một lát thôi mà đã đến tối rồi.
Mới đó mà đã đến tối rồi.
8. 식사 시간이 되다: Đến giờ ăn
Đến giờ ăn rồi.
Đến giờ ăn trưa rồi. Đi ăn cơm không?
9. ~ 시 되다: Đến mấy giờ.
Đến 10h thì chúng ta gặp nhau đi.
Tôi mỗi ngày cứ đến 11h là rất đói.
Dạo này mỗi buổi sáng cứ đến 6h thì tôi mắt tôi tự mở/ tự tỉnh.
Đến 10h thì tôi phải về nhà.
Diễn tả đồ vật, máy móc nào đó chạy tốt/không tốt. Hoặc diễn tả sự việc nào đó diễn ra suôn sẻ/không suôn sẻ.
1. 잘되다/ 안되다
Máy tính đến nay vẫn chạy tốt.
Máy tính chạy không tốt. Hay bị hỏng.
Công việc kinh doanh thuận lợi.
Quan hệ của tôi với bạn gái không suôn sẻ nên chúng tôi đã chia tay rồi.
Dạo này ở nhà có nhiều việc quá nên tôi không tập trung học được.
Lúc nãy ăn nhiều thịt quá nên không tiêu hóa được.
Diễn tả một trạng thái tâm lý, cảm xúc nào đó.
걱정되다 - 걱정되다: Lo lắng
Tôi lo lắng là đến ngày mai không làm xong báo cáo.
Sao thế? Anh có chuyện gì lo lắng hả?
Nếu lo lắng thì thử gọi điện cho anh ấy xem sao.
Đứng lo lắng
2. 안심하다 - 안심되다 : Yên tâm
Vì anh nói như vậy nên tôi rất yên tâm.
Vì đây là thực phẩm hưu cơ nên tôi rất yên tâm.
Dù sao thì giờ cũng yên tâm được chút.
Tôi không đau nên anh hãy yên tâm đi.
Đề thi không khó nên hãy yên tâm đi.
3. 긴장되다: Căng thẳng
Nếu tôi bị căng thẳng thì mặt tôi đỏ lên và nói lắp bắp.
Ngày mai tôi phải đi phỏng vấn nên căng thẳng quá.
4. 후휘하다 – 후휘되다: Hối hận
Lúc nãy tôi cãi nhau với chồng. Tôi thấy rất hối hận.
Sau này anh đừng hối hận.
5. 기대하다 – 기대되다: Mong chờ, kỳ vọng
Công việc có thể sẽ không được theo ý muốn nên đừng quá kỳ vọng.
Xem trailer nên thấy rất mong chờ hơn.
Tôi rất mong chờ vào việc đi dã ngoại vào ngày mai.
6. 흥분하다 – 흥분되다: Phấn khích, kích động
Anh ta mà nóng giận thì mất hết lý tính.
Đến ngày mai là được ra ngoài rồi, phấn khởi quá.
Diễn tả nguyên liệu, vật liệu làm nên vật gì.
N+ (으)로 되다: Được làm bằng ... |
1. 가죽으로 된 가방: Túi xách được làm bằng da
Sáng ngủ dậy thì thấy cái túi xách làm bằng da bị biến mất rồi.
2. 나무로 된 책상: Bàn làm bằng gỗ
Cái bàn làm bằng gỗ kia là chiếc bàn do bố tôi đích thân làm.
3. 면으로 된 옷: Áo làm bằng vải cotton
Áo (làm bằng) cotton thì thấm mồ hôi tốt nhưng giặt thì không dễ.
4. 유리로 된 창문: Cửa làm bằng kính
Cửa sổ (làm bằng) kính nên dễ vỡ.
Diễn tả việc hoàn thành một vật hoặc sự việc nào đó. (Xong, hoàn thành, sẵn sàng )
Thường kết hợp với 다 (tất cả) được dùng để diễn tả sự hoàn thành.
Chú ý: 되다 <-> 질다 (khô <-> nhão)
밥이 너무 되요. Cơm nấu khô quá.
처음 돌솥밥 해봤는데 시간 잘 맞춰서 하니까 너무 잘 됐어요. Lần đầu tiên tôi nấu cơm bằng nồi đá nhưng tôi căn giờ chuẩn nên cơm chín rất ngon.
밥이 너무 질어요. Cơm nhão quá
Ví dụ:
Anh chuẩn bị xong chưa?
Tiêu hóa được.
Ngay khi tôi chuẩn bị xong thì tôi sẽ gửi cho anh.
Chỉ ăn cái này thôi cũng đủ bữa tối hả?
Vừa đun vừa khuấy trong 3 phút thì Jajang sẽ chín.
B: 네, 손님. 무슨 음식으로 주문하시겠어요?
A: Cửa hàng mình mở cửa chưa?
B: Vâng, quý khách. Quý khách muốn gọi món gì?
B: 죄송합니다. 재료가 떨어져서 삼계탕은 안돼요.
A: Có 삼계탕 không?
B: Xin lỗi. Chúng tôi hết nguyên liệu nên không làm được món 삼계탕.
B: 내일찾으러오세요.
A: Áo mà tôi đã đặt khi nào thì xong?
B: Ngày mai anh đến lấy nhé.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -