“ Nhìn lại cuộc sống của mình (삶을 뒤돌아보다) cho đến nay, tôi luôn lẻ loi một mình (혼자이다) và cô đơn. Tôi nghĩ mình thật bất hạnh (불행하다). Cuộc sống của một người đào tẩu khỏi Triều Tiên ( 북한에서 넘어온 새터민) thật khó mà êm đềm (순탄하다) được. Ngay cả khi từ Triều Tiên sang Trung Quốc và Hàn Quốc tôi đã nghĩ cho dù ở bất cứ nơi đâu (어느 곳에서도) cũng chẳng có cánh tay nào giúp đỡ (도움의 손길이 없다). Đã có biết bao lần nản lòng (좌절하다) và thất bại. Sau khi đến Hàn Quốc, tôi đã viết nhật ký và tự nhủ với bản thân để (자신과 대화하다) vượt qua khó khăn (힘듦을 이겨내다) . Tôi có thói quen ghi chép từng ngày từng ngày (하루하루) như thế, và tôi đã viết nhật ký đều đặn trong mấy năm (꾸준히 몇년동안 일기를 써내려가다). Rồi một ngày (어느날) tôi đọc lại cuốn nhật ký từ đầu và lúc đó tôi nhận ra (깨닫다). Đã có những người quanh quẩn bên tôi (제 주변을 맴돌다) và đưa tay ra giúp đỡ (도움의 손길을 내밀어주다). Một nhà truyền giáo (선교사) đã giúp tôi lúc đầu khi định cư ở Hàn Quốc (한국에 정착하다), một người bạn đầu tiên ở trường đại học (대학에서 처음 사귄 친구). Và cả người bạn trai đã chung bước với tôi (저와 함께 길을 걸어주다) suốt 4 năm. Chỉ với một điều đó thôi (그 사실 하나만으로도) cũng trở thành niềm an ủi (위로가 되다) với tôi. Người ta nói rằng một người không thể sống mà không có sự giúp đỡ của ai đó (누군가의 도움). Trước đây tôi đã từng nghĩ cuộc đời mình là một cuộc đời cô đơn và bất hạnh. Nhưng tôi nhận ra rằng có lẽ đúng là tôi đã cô đơn (아마 외로운 건 맞았을 지언정), nhưng tôi không bất hạnh.”
1. 삶을 뒤돌아보다 nhìn lại cuộc sống
2. 혼자이다 lẻ loi một mình
3. 불행하다 bất hạnh
4. 북한에서 넘어온 새터민 người vượt biên từ Triêu Tiên sang Hàn Quốc sinh sống
5. 순탄하다 êm đềm, phẳng lặng
6. 어느 곳에서도 cho dù ở bất cứ nơi nào cũng không …
7. 도움의 손길이 없다 không có bàn tay giúp đỡ
8. 좌절하다 nản lòng, nản chí
9. 자신과 대화하다 tự nhủ với bản thân
10. 힘듦을 이겨내다 vượt qua khó khăn
11. 하루하루 từng ngày từng ngày
12. 꾸준히 몇년동안 일기를 써내려가다 cứ viết nhật ký đều đặn trong mấy năm liền
13. 어느날 một ngày nọ
14. 깨닫다 nhận ra, ngộ ra
15. 맴돌다 quanh quẩn, lảng vảng, lượn quanh
16. 도움의 손길을 내밀어주다 đưa tay ra giúp đỡ
17. 선교사 nhà truyền giáo
18. 한국에 정착하다 định cư, sống lâu dài ở Hàn Quốc
19. 대학에서 처음 사귄 친구 người bạn đầu tiên quen ở trường đại học
20. 저와 함께 길을 걸어주다 chung bước với tôi
21. 그 사실 하나만으로도 chỉ với một điều đó thôi
22. 위로가 되다 trở thành niềm an ủi
23. 누군가의 도움 sự giúp đỡ của một ai đó
24. Ngữ pháp (으)ㄹ 지언정 cho dù ...nhưng (công nhận hoặc giả định nội dung ở trước rồi nhấn mạnh sự việc trái ngược ở sau).
Dịch nghĩa: Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)