(으)ㄴ/는 데 nghĩa tương đương với (으)ㄴ/는 것 hoặc (으)ㄴ/는 곳 . Nghĩa: “Nơi mà, việc mà ...”.
그의 주장에는 동의하기 어려운 데가 있다.
Có một số khó khăn trong việc đồng ý với lập luận của anh ấy.
상처가 난 데 바르는 약 좀 주세요.
Cho tôi thuốc bôi vào chỗ bị thương.
혹시 가고 싶은 데가 있어요?
Không biết anh có nơi nào muốn đi không?
우리가 처음에 만난 데에 갔어요.
Chúng tôi đã đến nơi mà lần đầu tiên gặp nhau.
저는 사는 데는 조금 멀어요.
Nơi tôi sống thì hơi xa một chút.
앉고 싶은 데 아무 데나 앉아.
Cậu hãy ngồi ở bất cứ chỗ nào mà cậu muốn ngồi.
돈이 없어서 갈 수 있는 데가 없었어요.
Vì tôi không có tiền nên không có chỗ nào có thể đi được cả.
대전에서는 가 볼 만한 데가 어디예요?
Nơi đáng để đi chơi thử ở Daejon là ở đâu?
바둑은 집중력을 키우는 데 효과적이다.
Cờ tướng có hiệu quả trong việc nâng cao tính tập trung.
건강을 지키는 데는 운동이 그만이다. (그만이다 = 최고다)
Trong việc giữ gìn sức khỏe thì thể thao là tốt nhất.
이 물건들은 그림을 그리는 데 필요한 도구와 재료들이다.
Những vật dụng này là dụng cụ và vật liệu cần thiết trong việc vẽ tranh.
규칙적인 운동과 건강한 식습관은 건강을 지키는 데 필수적인 요소입니다.
Thói quen ăn uống lành mạnh và tập luyện thể thao đều đặn là yếu tố cần thiết trong việc giữ gìn sức khỏe.
좀 더 조용한 데로 갈까요?
Chúng ta đến chỗ nào yên tĩnh nói chuyện nhé?
난 서울에 간 데가 많아요.
Có rất nhiều nơi tôi đã đi ở Seoul.
교통이 편리한 데에 살고 싶어요.
Tôi muốn sống ở nơi có giao thông thuận tiện.
아무 데서나 담배를 피우면 안 됩니다.
Không được hút thuốc ở bất cứ nơi nào.
물은 낮은 데로 흐른다.
Nước chảy xuống chỗ trũng (chỗ thấp).
난 아무 데도 안 가요.
Tôi không đi đâu cả.
내가 읽은 데를 다시 한번 읽어주세요.
Hãy đọc lại cho tôi chỗ mà tôi đã đọc.
제가 아는 데까지 말씀 드리겠습니다.
Tôi sẽ nói cho anh đến phần mà thôi biết.
할 수 있는 데까지 최선을 다하자!
Chúng ta hãy cố gắng hết sức (đến lúc) có thể.
참는 데도 한계가 있어요.
Sức chịu đựng cũng có giới hạn. (Việc chịu đựng cũng có giới hạn).
이 책을 읽는 데 세 시간이 걸렸어요.
Tôi đã mất 3 tiếng (cho việc) đọc sách này.
수영하는 데에 자신이 없어요.
Tôi không tự tin cho việc bơi lội.
집을 사는 데 돈이 많이 들었어요.
Tôi đã tốn rất nhiều tiền cho việc mua nhà.
김치 만드는 데에 뭐가 필요합니까?
Để làm kimchi thì cần những gì? (Cần những gì cho việc làm kimchi?).
이 책은 한국 역사를 이해하는 데 큰 도움이 됐다.
Sách này giúp ích rất lớn trong việc hiểu về lịch sử Hàn Quốc.
시험을 통과하는 데 최선을 다할 거예요.
Tôi sẽ cố gắng hết sức cho việc vượt qua bài thi.
이제 한국말 하는 데는 별로 어려움이 없어요.
Bây giờ tôi không có nhiều khó khăn trong việc nói tiếng Hàn.
머리 아픈 데에 이 약이 좋아요.
Thuốc này rất tốt khi bị đau đầu.
코딩을 배우는 데 쓰는 돈이 아깝지 않아요.
Tôi không tiếc tiền tiêu cho việc học coding.
나 수다쟁인데 연설하는 데 소질이 별로 없잖아.
Tôi nói nhiều nhưng không tố chất trong việc diễn thuyết
1. (으)ㄴ/는데 (không có dấu cách) khi vế trước diễn tả lý do hoặc đưa ra nội dung liên quan đến vế sau. Thông thường vế trước sẽ là tiền đề, dẫn dắt đến bối cảnh, yêu cầu, lời đề nghị, câu hỏi hoặc tình huống ở vế sau.
어제 사무실에 일을 하는데 갑자기 정전이 됐다.
Hôm qua tôi đang làm việc ở văn phòng thì đột nhiên bị mất điện.
책을 읽고 있는데 친구가 자꾸 말을 걸었다.
Tôi đang đọc sách nhưng bạn tôi cứ bắt chuyện.
2. Diễn tả thông tin ở mệnh đề sau tương phản, trái ngược hoặc kết quả không mong đợi của hành động ở mệnh đề trước
Nghĩa: “Nhưng ...”
평일에는 사람이 많지 않은데 주말에는 사람이 진짜 많아요.
Bình thường thì không nhiều người nhưng cuối tuần thì thực sự rất nhiều người.
평소에는 잘 웃는데 오늘은 웬일인지 그녀가 도무지 웃지 않는다.
Ngày thường cô ấy rất hay cười, nhưng hôm nay không biết có chuyện gì mà cô ấy không cười một chút nào.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -