Sử dụng cấu trúc này để diễn tả thông tin ở mệnh đề sau trái ngược, tương phản hoặc là kết quả không mong đợi của hành động ở mệnh đề trước. Tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘nhưng’.
Với gốc tính từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng -ㄴ데, với gốc tính từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng -은데. Với động từ hiện tại, quá khứ,있다/없다 sử dụng -는데.
Tính từ, thì hiện tại của 이다 |
Động từ thì hiện tại |
Động từ và tính từ thì quá khứ |
|
Gốc từ kết thúc bằng nguyên âm |
Gốc từ kết thúc bằng phụ âm |
||
-ㄴ데 |
-은데 |
-는데 |
-았/었는데 |
예쁜데 학생인데 |
높은데 적은데 |
오는데, 읽은데 잇는데, 없는데 |
왔는데, 많았는데 의사였는데, 학생이었는데 |
Hình thức nguyên thể |
-(으)ㄴ/는데 |
Hình thức nguyên thể |
-(으)ㄴ/는데 |
크다 |
큰데 |
가다 |
가는데 |
낮다 |
낮은데 |
마시다 |
마시는데 |
*멀다 |
먼데 |
일하다 |
일하는데 |
*덥다 |
더운데 |
*듣다 |
듣는데 |
*빨갛다 |
빨간데 |
*살다 |
사는데 |
귀여웠다 |
귀여웠는데 |
만났다 |
마났는데 |
1. 평일에는 사람이 많지 않은데 주말에는 사람이 진짜 많아요.
→ Ngày thường thì không đông người, nhưng cuối tuần thì thực sự đông người
2. 그 친구가 예쁜데 내 스타일이 아니에요.
→ Bạn ấy xinh, nhưng không phải mẫu người của tôi.
3. 그 학원에 왜 안 가요? Sao bạn không đến trung tâm đó?
→ 학원은 좋은데 너무 멀어요. Trung tâm thì tốt nhưng xa quá.
4. 회사가 어때요? Công ty thế nào?
→ 일은 많은데 월급은 적어요. Việc thì nhiều mà lương thì thấp.
5. 이거 비싼데 안 좋아요.
→ Cái này đắt nhưng không tốt.
6. 저는 오빠는 있는데 동생은 없어요.
→ Tôi có anh trai nhưng em (trai, gái) thì không có.
7. 영어는 잘하는데 한국어는 잘 못 해요.
→ Tiếng Anh thì tôi nói tốt nhưng tiếng Hàn thì tôi không giỏi.
8. 저는 중국 친구는 한명 밖에 없는데 한국 친구는 많아요.
→ Tôi chỉ có 1 người bạn Trung Quốc nhưng bạn người Hàn Quốc thì nhiều
9. 어제 3세 시간 밖에 못 잤는데 그렇게 피곤하지 않네요.
→ Hôm qua tôi chỉ ngủ có 3 tiếng nhưng mà không mệt lắm.
10. 그림자를 봤는데 누구인지 못 알아봤어요.
→ Tôi đã nhìn thấy bóng người nhưng không nhận ra được là ai.
11. 친한 친구인데 5년 동안 한 번도 못 만났어요.
→ Là bạn thân nhưng trong 5 năm tôi không gặp được bạn ấy dù chỉ một lần.
12. 하노이는 되게 큰 도시인데 진짜 할 게 없어요.
→ Hà Nội là một thành phố khá lớn nhưng thực sự không có gì để làm.
13. 저 지금 대학생인데 일도 하고 있어요.
→ Tôi bây giờ là sinh viên nhưng cũng đang làm việc.
14. 낮에는 차가 많은데 밤에는 차가 없어요.
→ Ban ngày thì nhiều xe nhưng ban đêm thì không có xe.
15. 저는 오빠는 있는데 언니는 없어요.
→ Tôi có anh trai nhưng không có chị gái.
16. 노래는 못하는데 춤은 잘 춰요.
→ Tôi không biết hát nhưng nhảy giỏi.
17.
A: 왜 그 시장에 안 가요?
B: 가격은 싼데 너무 멀어요.
A: Sao bạn không đi chợ?
B: Đồ ở chợ giá rẻ nhưng chợ xa quá.
18.
A: 회사가 어때요?
B: 일은 많은데 월급은 적어요.
A: Công ty bạn thế nào?
B: Nhiều việc nhưng lương thấp.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -