Dùng -(으)ㄴ/는데 khi mệnh đề trước diễn tả lý do hoặc đưa ra nội dung liên quan đến mệnh đề sau. Thông thường, mệnh đề trước sẽ là tiền đề, bối cảnh để đưa ra đề nghị, yêu cầu ở mệnh đề sau, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘vì thế, do đó’.
Với gốc tính từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng -ㄴ데, với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng -은데 , với động từ, sử dụng-는데.
Với động từ ở thì hiện tại, quá khứ, hoặc động từ 있다, 없다, chia với –는데
DANH TỪ |
TÍNH TỪ |
ĐỘNG TỪ |
QUÁ KHỨ |
|
---|---|---|---|---|
학생인데 |
예쁜데 |
높은데 |
오는데 |
선생님이였는데 |
신입사원인데 |
비싼데 |
낮은데 |
가는데 |
의사였는데 |
의사인데 |
싼데 |
많은데 |
있는데 |
왔는데 |
큰데 |
적은데 |
없는데 |
많았는데 |
|
일하는데 |
||||
공부하는데 |
Bất quy tắc
Nguyên thể |
(으)ㄴ/는데 |
Nguyên thể |
(으)ㄴ/는데 |
멀다 |
먼데 |
살다 |
사는데 |
길다 |
긴데 |
팔다 |
파는데 |
덥다 |
더운데 |
듣다 |
듣는데 |
맵다 |
매운데 |
||
빨갛다 |
빨간데 |
1. 더운데 에어컬을 켤까요?
➔ Nóng thế này tôi mở điều hòa nhé.
2. 저녁 먹으러 가는데 같이 갈래요?
➔ Tôi đang định đi ăn tối đấy, có đi cùng không?
3. 제 친구인데 한국말을 진짜 잘해요.
➔ Bạn tôi đấy, nói tiếng Hàn giỏi lắm.
4. 이렇게 늦었는데 어디에 가요?
➔ Muộn thế này rồi mà còn đi đâu?
5. 아픈데 일해요?
➔ Ốm thế mà vẫn đi làm à?
6. 어제 옷을 샀는데 색이 마음에 안 들어요.
➔ Hôm qua tôi mua áo mà không ưng màu lắm.
7. 답답한데 밖에 나가자. → [답답하니까 밖에 나가자]
➔ Bức bối quá đi ra ngoài chút đi.
8. 추운데 창문을 닫을까요?
→ Trời lạnh nên tôi đóng cửa sổ nhé?
9. 백화점에 가는데 같이 갈래요?
→ Tôi định đến bách hóa, bạn đi cùng tôi nhé?
10. 제 동생은 학생인데 공부를 아주 잘해요.
→ Em tôi là học sinh và học rất giỏi.
11. 많이 샀는데 이제 갈까요?
Em (đã ) mua nhiều rồi, giờ đi được chưa?
. 어제 자고 있었는데 전화가 왔어요.
➔ Hôm qua đang ngủ thì có điện thoại đến.
13. 길을 건너는데 신호등이 갑자기 바꿨어요.
➔ Đang đi bộ sang đường thì tự nhiên đèn giao thông chuyển tín hiệu
14. 책을 읽는데 옆에 아주마가 말을 계속 시켰어요.
→ Đang đọc sách mà cô bên cạnh cứ bắt nói.
15.
A: 요코 씨가 회사원이에요?
B: 아니요. 아직 학생인데 올해 졸업할 거예요.
A: Yoko à, bạn là nhân viên công ty à ?
B: Không, tôi vẫn là học sinh. Năm nay tôi sẽ tốt nghiệp.
16.
A: 학교 근처에 어느 식당이 괜찮아요?
B: 학교 옆에 만나 식당이 괜찮은데 거기 한번 가 보세요.
A: Gần trường có nhà hàng nào ngon không nhỉ?
B: Gần trường có nhà hàng Mana khá được, bạn thử đến đó xem.
17.
A: 이 옷을 어제 샀는데 마음에 안 들어요.
B: 왜요? 지수 씨한테 잘 어울려요.
A: Tôi mua áo này hôm qua, nhưng tôi không ưng lắm.
B: Sao thế? Áo này hợp với Jisu mà.
18.
A: 이 사람이 누구예요?
B: 제 친구인데 지금 미국에 있어요.
A: Người này là ai vậy?
B: Là bạn tôi nhưng bây giờ đang ở Mỹ.
19.
A: 배가 고픈데 식당에 갈까요?
B: 네, 좋아요.
A: Đói quá hay là chúng ta đến nhà hàng nhé?
B: Vâng, được ạ.
20.
A: 비가 오는데 택시를 탑시다.
B: 네, 그러는 게 좋겠어요.
A: Trời đang mưa, chúng ta đi taxi đi.
B: Vâng. Nên như vậy.
A: 주스 한 잔 주시겠어요?
B: 주스가 없는데 커피 드릴까요?
A: Anh cho tôi một cốc nước ép được không?
B: Không có nước ép, anh uống cà phê nhé?
Cấu trúc: (으)ㄴ/는 데(요)
• Vĩ tố kết thúc câu.
• Nghe đối phương rồi trả lời theo một quan điểm khác với đối phương (có thế là từ chối, phản bác ý kiến một cách lịch sự, bổ sung thông tin...”.
1.
A: 우산을 가지고 가세요.
B: 비가 그쳤는데(요)…
A: Anh mang theo ô đi nhé.
B: Trời tạnh mưa rồi mà.
2
A: 이 옷 좀 이상하죠 ?
B: 아니요, 괜찮은데요.
A: Áo này trông hơi kỳ đúng không?
B: Không, tôi thấy được mà.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -