● Cái ở trạng thái vốn có, vốn được định.
● Cái phù hợp với bản thân của vật được nói đến.
● Mỗi một, mỗi cái riêng biệt.
● Đúng vị, chuẩn bị (vị vốn có của món ăn), đúng thần thái (thần thái, dáng vẻ vốn có).
❏ BIỂU HIỆN
● 제맛이 나다: Ra đúng vị
● 제맛을 내다: Cho ra đúng vị
● 제맛을 살리다: Cho ra vị đúng ( = 제맛을 내다; hoặc nấu bị hỏng è sửa lại thành vị chuẩn).
● 제맛을 느끼다: Cảm nhận được hương vị chuẩn, vị đúng
● 제맛을 잃다: Mất đi vị chuẩn, vị vốn có của món ăn
❏ VÍ DỤ
1. 고기는 숯불에 구워야 제맛이죠.
→ Thịt thì phải nướng bằng than hoa thì mới đúng vị chứ.
2. 엄마가 하라는 대로 했는데 제맛을 못 냈어요.
→ Tôi đã làm theo chỉ dẫn của mẹ rồi mà vẫn không cho ra đúng vị được.
3. 이 요리는 노하우가 없으면 제맛을 못 내요.
→ Món này mà không có bí biết thì sẽ không cho ra đúng vị được.
4. 클래식은 역시 전축으로 들어야 제맛이에요.
→ Đúng là nhạc cổ điển phải nghe bằng máy quay đĩa mới chuẩn vị.
5. A: 너무 춥지 않아요?
B: 겨울은 추워야 제맛이죠.
→ A: Anh không thấy lạnh hả?
→ B: Mùa đông thì phải lạnh mới chuẩn chứ?
● Mọi cái đều riêng biệt, mỗi cái thể đều riêng biệt (bản thân của mỗi đối tượng đó đều riêng biệt)
❏ BIỂU HIỆN
● 성격이 제각각이다: (Mỗi người một) tính cách riêng biệt
● 입맛이 제각각이다: (Mỗi người một) khẩu vị riêng biệt
● 생각이 제각각이다: (Mỗi người một) suy nghĩa riêng
● 취향이 제각각이다: (Mỗi người một) sở thích riêng
❏ VÍ DỤ
1. 우리는 생각이 제각각입니다.
→ Chúng tôi mỗi người đều có một suy nghĩa riêng.
2. 우리 형제는 성격이 제각각이에요.
→ Anh em chúng tôi một người đều có một tính cách riêng.
3. 우리 집 식구는 제각각 입맛이 달라요.
→ Các thành viên trong gia đình tôi mỗi người một khẩu vị riêng.
4. 우리 가족은 제각각의 개성이 뚜렷해요.
→ Gia đình tôi thì cá tính của mỗi thành viên rất rõ nét.
5. 사람은 제각각 장단점을 가지고 있어요.
→ Mỗi người đều có ưu khuyết điểm riêng.
● Tự làm lấy, do chính sức mình, do chính bản thân mình.
❏ BIỂU HIỆN
● 제힘으로 하다: Làm bằng chính sức mình
❏ VÍ DỤ
1. 제가 처음으로 제힘으로 1000불을 벌었을 때 정말 행복했어요.
→ Lần đầu tiên tôi kiếm được 1000$ bằng chính sức mình, tôi đã thật sự hạnh phúc.
2. 제힘을 믿어야 성공할 수 있어요.
→ Phải tin vào chính sức mình thì mới có thể thành công được.
3. 제가 한국에 유학와서 무모님의 도움을 받지 않고 제힘으로 대학 등록금하고 생활비를 마련했어요.
→ Từ khi đến Hàn Quốc du học, tôi đã không nhận sự hỗ trợ của bố mẹ mà tự trang trải học phí và sinh hoạt phí bằng chính sức mình.
● Tỉnh táo (Thần kinh ổn định ở trạng thái bình thường vốn có).
❏ BIỂU HIỆN
● 제정신이 돌아오다: Tỉnh táo trở lại
● 제정신이 아니다: Không tỉnh táo, không bình thường
● 제정신을 가지다: Mang tinh thần ổn định, tỉnh táo
● 제정신을 차리다: Lấy lại tinh thần, lấy lại sự tỉnh táo
❏ VÍ DỤ
1. 지금 제정신이야?
→ Bây giờ cậu có tỉnh táo không vậy?
2. 그는 지금 제정신이 아니에요.
→ Bây giờ cậu ấy không được tỉnh táo (không bình thường) cho lắm.
3. 그녀는 술에 취하기만 하면 거의 제정신이 아니에요.
→ Cô ấy chỉ cần say là gần như mất trí (không còn bình thường nữa).
● Đúng mùa, mùa thích hợp.
❏ BIỂU HIỆN
● 제철 과일: Hoa quả đúng mùa
● 제철 농산물: Nông sản đúng mùa
❏ VÍ DỤ
1. 요즘 딸기가 제철이에요.
→ Dạo này đang là mùa dâu tây.
2. 딸기는 언제 제철이죠?
→ Dâu tây khi nào là đúng vụ nhỉ?
3. 수박은 제철이 지났어요/ 끝났어요.
→ Hết mùa dưa hấu rồi.
● Đúng thời điểm, đúng thời gian, đứng giờ (thời gian vốn được định, thời điểm phù hợp)
● 제시간: Đúng giờ (khoảng thời gian ngắn)
❏ CHÚ Ý
● Sau 제때 có thể đi kèm với tiểu từ “에” hoặc không. Nhưng sau 제시간 bắt buộc đi kèm với tiểu từ “에”
❏ BIỂU HIỆN
● 제때를 놓치다: Để tuột mất thời điểm (thích hợp)
● 제때/ 제시간에 도착하다: Đến nơi đúng lúc, đúng giờ
● 제때/ 제시간에 끝내다: Làm xong đúng lúc, đúng giờ
● 제때/ 제시간에 마치다: Làm xong đúng lúc, đúng giờ
● 제때/ 제시간에 오다: Đến đúng lúc, đúng giờ
● 제때에 돈을 갚다: Trả tiền đúng hạn (đúng thời hạn đã được quy định)
● 제때/ 제시간에 밥을 먹다: Ăn cơm đúng giờ
● 제때/ 제시간에 퇴근하다: Tan làm đúng giờ
❏ VÍ DỤ
1. 나는 오늘 아침에 늦게 일어나서 회사에 제때 (/제시간)에 가지 못했어요.
→ Sáng này tôi dậy muộn nên đã không đến công ty đúng giờ được.
2. 건강을 유지하려면 식사를 제때 (/제시간)에 규칙적으로 해야 돼요.
→ Nếu muốn duy trì sức khỏe thì phải ăn uống điều độ đúng giờ.
3. 요즘 잠도 얼마 못 자고 밥도 제때 (/제시간)에 안 먹어서 몸이 너무 안 좋아요.
→ Dạo này rôi không ngủ được mấy, cơm cũng không ăn đúng giờ nên người không được khỏe.
● Chỗ cũ (vị trí vốn có); tại chỗ (không thay đổi vị trí) , vị trí của mình (vị trí vốn thuộc về)
❏ BIỂU HIỆN
● 제자리를 지키다: Giữ vị trí của mình
● 제자리에 놓다: Để/ đặt đúng chỗ
● 제자리에 두다: Để/ đặt đúng chỗ
● 제자리 뛰기: (Việc) nhảy tại chỗ
● 제자리에 머물다 = 제자리걸음을 하다: Giậm chân tại chỗ (không có sự tiến triển, phát triển)
● 제자리에 있다: Ở chỗ cũ, ở vị trí ban đầu
● 제자리에서 걷다: Đi bộ tại chỗ
● 제자리를 찾다: Tìm lại vị trí mà vốn thuộc về.
❏ VÍ DỤ
1. 사용한 물건은 제제리에 둬주세요.
→ Những đồ đã sử dụng thì xin hãy để lại chỗ cũ.
2. 이 지역의 부동산 가격은 3년째 제자리걸음을 하고 있어요.
→ Giá bất động sản khu này đang giậm chân tại chỗ 3 năm rồi.
3. 요즘에 피부가 다시 제자리를 찾은 것 같아서 기분이 좋아요.
→ Dạo này da tôi dường như đẹp trở lại nên tôi rất vui.
● Đúng giá (Giá phù hợp với giá trị của bản thân vật đó).
❏ BIỂU HIỆN
● 제값을 내다: Trả đúng giá
● 제값을 주다: Trả đúng giá
● 제값에 사다: Mua đúng giá
● 제값을 받다: Bán đúng giá (nhận được giá đúng)
❏ VÍ DỤ
1.나는 제값을 주고 물건을 사는 걸 좋아해요.
→ Tôi thích mua hàng đúng giá. (không thích bị nói thách để mặc cả)
2. 제값을 받고 팔려면 물건을 깨끗하게 잘 포장해놓아야 돼요.
→ Nếu muốn bán đúng giá (không bị mặc cả) thì phải đóng đói sản phẩm thật sạch đẹp.
● Phù hợp, thích hợp (Cách thức phù hợp với tình huống hay thân phận của đối tượng)
❏ VÍ DỤ
1. 그는 이 일에 제격이에요.
→ Anh ấy là người phù hợp cho công việc này.
2. 제가 이 일에 제격이 아니에요?
→ Tôi không phù hợp với công việc này sao?
3. 이 요리는 여름에 먹기에 제격이에요.
→ Món ăn này rất thích hợp để ăn vào mùa hè.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -