logo
donate

Từ vựng chủ đề: Các từ vựng bắt đầu bằng tiền tố 제

TIỀN TỐ 제-

Cái ở trạng thái vốn có, vốn được định.

Cái phù hợp với bản thân của vật được nói đến.

Mỗi một, mỗi cái riêng biệt.

 

1. 제맛

Đúng vị, chuẩn bị (vị vốn có của món ăn), đúng thần thái (thần thái, dáng vẻ vốn có).

BIỂU HIỆN

제맛이 나다: Ra đúng vị

제맛을 내다: Cho ra đúng vị

제맛을 살리다: Cho ra vị đúng ( = 제맛을 내다; hoặc nấu bị hỏng è sửa lại thành vị chuẩn).

제맛을 느끼다: Cảm nhận được hương vị chuẩn, vị đúng

제맛을 잃다: Mất đi vị chuẩn, vị vốn có của món ăn

VÍ DỤ

1. 고기는 숯불에 구워야 제맛이죠.

→ Thịt thì phải nướng bằng than hoa thì mới đúng vị chứ.

2. 엄마가 하라는 대로 했는데 제맛을 못 냈어요.

→ Tôi đã làm theo chỉ dẫn của mẹ rồi mà vẫn không cho ra đúng vị được.

3. 이 요리는 노하우가 없으면 제맛을 못 내요. 

→ Món này mà không có bí biết thì sẽ không cho ra đúng vị được.

4. 클래식은 역시 전축으로 들어야 제맛이에요.

Đúng là nhạc cổ điển phải nghe bằng máy quay đĩa mới chuẩn vị.

5. A: 너무 춥지 않아요?

    B: 겨울은 추워야 제맛이죠.

    → A: Anh không thấy lạnh hả?

    → B: Mùa đông thì phải lạnh mới chuẩn chứ?

 

2. 제각각

Mọi cái đều riêng biệt, mỗi cái thể đều riêng biệt (bản thân của mỗi đối tượng đó đều riêng biệt)

BIỂU HIỆN

성격이 제각각이다: (Mỗi người một) tính cách riêng biệt

입맛이 제각각이다: (Mỗi người một) khẩu vị riêng biệt

생각이 제각각이다: (Mỗi người một) suy nghĩa riêng

취향이 제각각이다: (Mỗi người một) sở thích riêng

VÍ DỤ

1. 우리는 생각이 제각각입니다.

→ Chúng tôi mỗi người đều có một suy nghĩa riêng.

2. 우리 형제는 성격이 제각각이에요.

→ Anh em chúng tôi một người đều có một tính cách riêng.

3. 우리 집 식구는 제각각 입맛이 달라요.

→ Các thành viên trong gia đình tôi mỗi người một khẩu vị riêng.

4. 우리 가족은 제각각의 개성이 뚜렷해요.

→ Gia đình tôi thì cá tính của mỗi thành viên rất rõ nét.

5. 사람은 제각각 장단점을 가지고 있어요.

→ Mỗi người đều có ưu khuyết điểm riêng.

 

3. 제힘

Tự làm lấy, do chính sức mình, do chính bản thân mình.

BIỂU HIỆN

제힘으로 하다: Làm bằng chính sức mình

VÍ DỤ

1. 제가 처음으로 제힘으로 1000불을 벌었을 때 정말 행복했어요.

→ Lần đầu tiên tôi kiếm được 1000$ bằng chính sức mình, tôi đã thật sự hạnh phúc.

2. 제힘을 믿어야 성공할 수 있어요.

Phải tin vào chính sức mình thì mới có thể thành công được.

3. 제가 한국에 유학와서 무모님의 도움을 받지 않고 제힘으로 대학 등록금하고 생활비를 마련했어요.

→ Từ khi đến Hàn Quốc du học, tôi đã không nhận sự hỗ trợ của bố mẹ mà tự trang trải học phí và sinh hoạt phí bằng chính sức mình. 

 

4. 제정신

Tỉnh táo (Thần kinh ổn định ở trạng thái bình thường vốn có).

BIỂU HIỆN

제정신이 돌아오다: Tỉnh táo trở lại

제정신이 아니다: Không tỉnh táo, không bình thường

제정신을 가지다: Mang tinh thần ổn định, tỉnh táo

제정신을 차리다: Lấy lại tinh thần, lấy lại sự tỉnh táo

VÍ DỤ

1. 지금 제정신이야? 

→ Bây giờ cậu có tỉnh táo không vậy?

2. 그는 지금 제정신이 아니에요.

→ Bây giờ cậu ấy không được tỉnh táo (không bình thường) cho lắm.

3. 그녀는 술에 취하기만 하면 거의 제정신이 아니에요.

→ Cô ấy chỉ cần say là gần như mất trí (không còn bình thường nữa).

 

5. 제철

Đúng mùa, mùa thích hợp.

BIỂU HIỆN

제철 과일: Hoa quả đúng mùa

제철 농산물: Nông sản đúng mùa

VÍ DỤ

1. 요즘 딸기가 제철이에요.

→ Dạo này đang là mùa dâu tây.

2. 딸기는 언제 제철이죠?

→ Dâu tây khi nào là đúng vụ nhỉ?

3. 수박은  제철이 지났어요/ 끝났어요.

→ Hết mùa dưa hấu rồi.

 

6. 제때; 제시간

Đúng thời điểm, đúng thời gian, đứng giờ (thời gian vốn được định, thời điểm phù hợp)

제시간: Đúng giờ (khoảng thời gian ngắn)

CHÚ Ý

Sau 제때 có thể đi kèm với tiểu từ “에” hoặc không. Nhưng sau 제시간 bắt buộc đi kèm với tiểu từ “에”

BIỂU HIỆN

제때를 놓치다: Để tuột mất thời điểm (thích hợp)

제때/ 제시간에 도착하다: Đến nơi đúng lúc, đúng giờ

제때/ 제시간에 끝내다: Làm xong đúng lúc, đúng giờ

제때/ 제시간에 마치다: Làm xong đúng lúc, đúng giờ

제때/ 제시간에 오다: Đến đúng lúc, đúng giờ

제때에 돈을 갚다: Trả tiền đúng hạn (đúng thời hạn đã được quy định)

제때/ 제시간에 밥을 먹다: Ăn cơm đúng giờ

제때/ 제시간에 퇴근하다: Tan làm đúng giờ

VÍ DỤ

1. 나는 오늘 아침에 늦게 일어나서 회사에 제때 (/제시간)에 가지 못했어요.

→ Sáng này tôi dậy muộn nên đã không đến công ty đúng giờ được.

2. 건강을 유지하려면 식사를 제때 (/제시간)에 규칙적으로 해야 돼요.

→ Nếu muốn duy trì sức khỏe thì phải ăn uống điều độ đúng giờ.

3. 요즘 잠도 얼마 못 자고 밥도 제때 (/제시간)에 안 먹어서 몸이 너무 안 좋아요.

→ Dạo này rôi không ngủ được mấy, cơm cũng không ăn đúng giờ nên người không được khỏe.

 

7. 제자리

Chỗ cũ (vị trí vốn có); tại chỗ (không thay đổi vị trí) , vị trí của mình (vị trí vốn thuộc về)

BIỂU HIỆN

제자리를 지키다: Giữ vị trí của mình

제자리에 놓다: Để/ đặt đúng chỗ

제자리에 두다: Để/ đặt đúng chỗ

제자리 뛰기: (Việc) nhảy tại chỗ

제자리에 머물다 = 제자리걸음을 하다: Giậm chân tại chỗ (không có sự tiến triển, phát triển)

제자리에 있다: Ở chỗ cũ, ở vị trí ban đầu

제자리에서 걷다: Đi bộ tại chỗ

제자리를 찾다: Tìm lại vị trí mà vốn thuộc về.

VÍ DỤ

1. 사용한 물건은 제제리에 둬주세요.

→ Những đồ đã sử dụng thì xin hãy để lại chỗ cũ.

2. 이 지역의 부동산 가격은 3년째 제자리걸음을 하고 있어요.

→ Giá bất động sản khu này đang giậm chân tại chỗ 3 năm rồi.

3. 요즘에 피부가 다시 제자리를 찾은 것 같아서 기분이 좋아요.

→ Dạo này da tôi dường như đẹp trở lại nên tôi rất vui.

 

8. 제값

Đúng giá (Giá phù hợp với giá trị của bản thân vật đó).

BIỂU HIỆN

● 제값을 내다: Trả đúng giá

● 제값을 주다: Trả đúng giá

● 제값에 사다: Mua đúng giá

● 제값을 받다: Bán đúng giá (nhận được giá đúng)

VÍ DỤ

1.나는 제값을 주고 물건을 사는 걸 좋아해요.

Tôi thích mua hàng đúng giá. (không thích bị nói thách để mặc cả)

2.  제값을 받고 팔려면 물건을 깨끗하게 잘 포장해놓아야 돼요.

Nếu muốn bán đúng giá (không bị mặc cả) thì phải đóng đói sản phẩm thật sạch đẹp.

 

9. 제격

Phù hợp, thích hợp  (Cách thức phù hợp với tình huống hay thân phận của đối tượng)

VÍ DỤ

1. 그는 이 일에 제격이에요.

→ Anh ấy là người phù hợp cho công việc này.

2. 제가 이 일에 제격이 아니에요?

→ Tôi không phù hợp với công việc này sao?

3. 이 요리는 여름에 먹기에 제격이에요.

→ Món ăn này rất thích hợp để ăn vào mùa hè. 

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -