logo
donate

Từ vựng chủ đề: Thời gian (시간) - Phần 2

1. 전(에) = 이전(에): Trước đây. 

1. 이거 모두 전에 산 거예요.

Toàn bộ những thứ này là thứ mà tôi đã mua trước đây.

2. 이런 걸 전에 한번 본 적이 있어요?

Bạn đã từng nhín thấy thứ như thế này trước đó lần nào chưa?

3. 이전에도 (전에도) 이런 문제가 있었어요?

Trước đây cũng đã từng có vấn đề như thế này chưa?

4. 오래전부터 아는 친구예요.

Đây là người bạn tôi quen từ cách đây rất lâu.

5. 며칠 전부터 날씨가 따뜻해졌어요.

Trời đã dần ấm lên từ mấy ngày trước.

6. 며칠 전에 학교앞에서 그 친구를 우연히 만났어요. 

Mấy ngày trước tôi đã tình cờ gặp bạn đó ở trước cổng 

 

2. 예전(에) < 옛날(에): Ngày xưa 

1.고향에 가서 옛날 친구들을 만났어요.

Tôi đã về quê rồi gặp những người bạn ngày xưa.

2.  이 책은 예전에 읽은 책인 것 같아요.

Hình như sách này là sách mà tôi đã đọc ngày xưa. 

3. 괜찮아요. 나도 예전에 (/옛날에) 그런 적 있어요.

Không sao. Tôi ngày xưa cũng đã từng như vậy.

 

3. 얼마 전에: Cách đây không lâu/trước đó không lâu

1. 그 두 사람이 얼마 전에 헤어졌어요.

Hai người đó mới chia tay cách đây không lâu.

2. 그 친구는 얼마 전에 한국에서 돌아왔어요.

Người bạn đó đã trở về từ Hàn Quốc cách đây không lâu.

3. 저는 얼마 전에 회사를 그만뒀어요.

Cách đây không lâu tôi đã nghỉ việc ở công ty.

4. 이 식당은 얼마 전에 생겼어요.

Nhà hàng này mới có cách đây không lâu.

 

4. 얼마후에: Không lâu sau đó 

1.우리는 얼마 후에 다시 만났어요.

Không lâu sau đó chúng tôi gặp lại nhau.

2. 민수 씨는 전 와이프와 이혼하고 나서 얼마 후에 재혼했어요.

Minsu ly hôn với vợ cũ rồi không lâu sau đó cậu ấy đã tái hôn.

 

5. 요즘 = 요새: Dạo này

1.요새 어떻게 지내요?

Dạo này anh sống thế nào?

2. 요즘 민수의 얼굴을 못 봤네.

Dạo này không thấy mặt mũi Minsu đâu nhỉ.

 

6. 이때: Lúc này

1.기회는 바로 이때예요. 

Cơ hội chính là lúc này.

2. 일년 중 이때쯤이 (이맘때) 가장 더운 시점이에요.

Trong một năm thì vào lúc này (tầm này) là thời điểm nóng nhất.

3. 이때까지 그 문제를 푼 사람이 아직도 없었어요.

Cho đến lúc này thì vẫn chưa có người giải được bài toán đó.

 

7. 그때: Lúc đó, khi đó

1.다음 주에 월급을 타요. 그때 제가 한턱 낼게요.

Tuần sau tôi được nhận lương. Lúc đó tôi sẽ khao một bữa.

2. 가: 지난 번에 본 영화 참 재미있었지?

    나: 맞아. 그때 본 영화 제목이 뭐였지?

   Bộ phim mà chúng ta đã xem tuần trước thật hay đúng không?

    나: Đúng rồi. Bộ phim đã xem lúc đó có tựa đề là gì nhỉ?

3.  바로 그때, 기다리던 친구가 나타났어요.  

Ngay lúc đó, người bạn mà tôi (đã) chờ đã xuất hiện.

 

8. 아까/좀 전에/방금/방금 전에: Lúc nãy, vừa nãy, một lúc trước 

1. 아까 뭐라고 하셨어요?

Lúc nãy anh mới nói gì cơ ạ?

2. 아까 민수에게 전화를 했는데 통화 중이었어요.

Lúc nãy tôi đã gọi điện cho Minsu rồi nhưng máy bận.

3. 아까 어떤 사람이 찾아왔어요. 

Lúc nãy có ai đó đã đến tìm anh.

4. 가: 늦어서 죄송합니다. 많이 기다리셨죠?

    나: 아니요. 저도 방금 전에  도착해서 오래 기다리지 않았어요.

   가: Xin lỗi vì tôi đã đến muộn. Anh đợi lâu rồi đúng không?

   나: Không. Tôi cũng mới đến nên cũng chưa đợi lâu.

 

9. 이따가  = 조금 후에 Một lúc sau, một lát nữa ...

1.이따가 집에 가서 다시 전화할게요.

Chút nữa về nhà tôi sẽ gọi điện lại cho anh.

2.   A: 이거 좀 봐 주실 수 있어요?

       B:  지금 좀 바빠서 조금 이따사 봐줄 게요.

      A: Anh có thể xem giúp tôi cái này được không?

      B: Bây giờ tôi hơn bận nên chút nữa tôi sẽ xem cho.

 

10. 금방

- Ngay, sắp, ngay bây giờ (thời gian trôi qua không lâu, sắp tới)
- Liền, ngay chốc lát (Mất khoảng thời gian ngắn)

1.가: 아직 멀었어요? 

      나: 금방 나가요.

     가: Sắp xong chưa/ còn lâu nữa không?

     나: Tôi ra ngay đây.

2금방 나갔다 올게요.

Con ra ngoài một lúc rồi về ngay đây.

3. 가: 지수 아직도 안 왔어?

    나: 금방 올 것처럼 말하더니 아직도 안 왔어.

   가: Jisu vẫn chưa đến hả?

   나: Cậu ấy nói như là đến ngay vậy mà giờ vẫn chưa đến.

4. 가: 동생은 어디 갔니?

    나: 슈퍼에 잠깐 갔는데 금방 올 거야.

    가: Em cậu đi đâu rồi?

    나: Nó đi siêu thị một lúc rồi sẽ về ngay.

 

11. 나중에: Sau này

1.나중에 다시 전화할 게요.

Sau này tôi sẽ gọi lại cho anh.

2. 나중에 졸업하면 어느 분야에 취직하고 싶어?

Sau này nếu tốt nghiệp bạn muốn xin làm ở lĩnh vực nào?

 

12. 잠깐

Trong một lát, trong một lúc, trong chốc lát

1. 잠깐 통화할 수 있어요?

Anh có thể nói chuyện điện thoại một lát được không?

2. 죄송합니다. 잠깐 기다리세요.

Xin lỗi, hãy đợi tôi một lát.

3. 잠깐 이야기 좀 할까요?

Chúng ta nói chuyện một lát nhé.

4. 잠깐 눈 좀 붙이세요, 너무 피곤해 보여요. 

Anh chợp mặt một lát đi, trong anh mệt quá.

 

13. 동안: Trong khoảng thời gian nào đó 

1. 그동안 안녕하셨어요?

Trong thời gian qua anh có khỏe không?

2. 그동안 잘 지내셨죠?

Trong thời gian đó anh khỏe chứ ạ?

3. 더운 날씨가 한동안 계속될 것이에요.

Thời tiết nóng sẽ kéo dài trong một thời gian dài.

 

14. 만에: (Bao lâu rồi) mới ... 

1. 오래만에 오니까 길을 잘 모르겠어요.

Lâu rồi tôi mới đến đây nên cũng không rõ đường lắm.

2. 10년만에 여기에 다시 왔어요.

10 năm rồi tôi mới quay lại đây.

3. 우리 오랜만에 만났는데 좀 더 놀자.

Lâu lắm rồi chúng ta mới gặp nhau, chơi thêm một lúc nữa đi.  

 

15. 한참: Trong một khoảng thời gian lâu, trong một lúc lâu

한참 뒤(에): Rất lâu sau đó.

한참 전(에): Rất lâu trước đó.

한참이 지나다: Một thời gian nào đó đã trôi qua lâu rồi/ Đã đi quá 1 điểm nào đó lâu rồi.

1.  가: 아직 멀었어요? Còn xa nữa không ạ?

     나: 네, 한참 더 가야 돼요. Có, phải đi thêm một lúc lâu nữa.

2.  어제 친구를 한참 (동안) 기다렸는데  친구가 안 왔어요.

Hôm qua tôi đã đợi bạn tôi một hồi lâu nhưng bạn tôi không đến.

3. 그 친구를 못 만난지 한참 됐어요. 그래서 그 친구의 소식을 잘 몰라요.

Tôi không gặp bạn ấy một thời gian dài rồi. Nên tôi không rõ tin tức về bạn ấy.

 

16. 한참을 머뭇거리다

Chần chừ một hồi lâu

1. 그때 바로 대답을 못 하고 한참 머뭇거리다가 거절했어요.

Lúc đó tôi không trả lời luôn mà chần chừ một hồi lâu rồ từ chối.

 

17. (시간) 내에/(시간) 안에 

Trong phạm vi thời gian (quy định)

1. 물건이 싸고 좋아서 빠른 시간 내에 팔려요.

Sản phẩm rẻ và tốt nên được bán trong thời gian rất nhanh (bán rất chạy).

2. 정해진 시간 내에 일을 마쳤어요.

Tôi đã hoàn thành công việc trong thời gian được quy định.

3. 주어진 시간 내에 일을 끝내야 합니다.

Tôi phải làm xong việc trong thời gian được quy định.

4. 우리는 할당된 시간 내에 일을 끝냈어요.

Chúng tôi đã hoàn thành công việc trong thời gian được giao.

5. 그가 이번 달 안에 일을 다 끝낼 수 있을 것 같니? (한달 내에)

Liệu anh ấy có thể làm xong tất cả việc trong tháng này được không?

 

18. ~ 내내: Trong suốt ~ 

방학 내내: Suốt kỳ nghỉ hè

∎  아침 내내: Suốt buổi sáng

오전 내내: Suốt buổi sáng

저녁 내내 : Suốt buổi tối

여름 내내: Suốt mùa hè

일 년 내내: Suốt một năm

일주일 내내: Suốt một tuần

한 달 내내: Suốt một tháng

24시간 내내: Suốt 24 tiếng.

하루 종일 : Suốt ngày  (하루 내내 (x))

1. 그 영화가 너무 재미있었어요. 영화를 보는 내내 배꼽을 잡고 웃었어요.

Bộ phim đó đã rất hay. Tôi đã ôm bụng cười trong suốt thời gian xem.

2. 감기에 걸려서 주말 내내 집에만 있었어요.

Vì bị cảm cúm nên suốt cuối tuần tôi chỉ ở nhà.

3. 요즘 내내 일만 하고 있어요.

Dạo này suốt ngày tôi chỉ làm việc thôi.

4. 학생이라고 일 년 내내 공부만 하는 게 아니에요.

Là học sinh không có nghĩa là suốt cả năm chỉ biết việc học hành.

5. 어제 하루 종일 비가 왔어요.

Hôm qua trời mua suốt cả ngày.

6. 어제 하루 종일 회사에서 일했어요.

Cả ngày hôm qua tôi đã làm việc ở công ty.

 

19. ~ 직전

Ngay trước khi (Ngày trước lúc việc nào đó xảy ra)

DANH TỪ + 직전

ĐỘNG TỪ +  기 직전

1. 난 어제 마감 시간 직전에 보고서를 제출했어요.

Hôm qua tôi đã nộp báo cáo ngay sát giờ hết hạn.

2. 가: 안색이 너무 안 좋아 보이네.

    나: 너무 피곤해서 쓰러지기 직전이야.

    가: Sắc mặt cậu trong không tốt.

    나: Hôm qua tôi mệt quá, suýt thì ngất.

3. 나하고 남자친구가 지난주에 집 문제로 크게 싸워서 헤어지기 직전까지 갔어요.

Tuần trước tôi với bạn trai cãi nhau về chuyện nhà cửa, đến nỗi suýt chia tay.

 

20. 직후

Ngay sau khi (Ngay sau khi vieech nào đó xảy ra)

DANH TỪ + 직후    ; ĐỘNG TỪ + (으)ㄴ 직후

1. 저는 결혼한 직후에 남편과 함께 한국에 갔어요.

Ngay sau khi kết hôn tôi đã cùng chồng đi Hàn Quốc.

2. 식사 직후에 달리기를 하면 배가 아파요.

➔  Nếu chạy ngay sau khi ăn xong thì sẽ bị đau bụng. 

3.: 우리 언제 만날까?

    : 수업이 끝난 직후에 만나는게 어때? (수업이 끝나고 바로 만나는게 어때?)

   : Khi nào chúng ta gặp nhau?

   나: Học xong là chúng ta gặp nhau luôn có được không?

 

21. 시차 

Chênh lệch múi giờ, sự sai giờ, sự lệch giờ

시차 적응이 안 되다: Không quen với việc lệch múi giờ.  

시차가 있다: Lệch múi giờ

시차가 나다: Lệch múi giờ

1.베트남에서 한국까지는 2시간의 시차가 있어요. 베트남보다 한국이 2시간 빨라요.  (한국이 오전 10시면 베트남은 오전 8시예요).

Việt Nam cách Hàn Quốc 2 tiếng. So với Việt Nam thì Hàn Quốc sớm hớn 2 tiếng (Nếu ở Hàn Quốc là 10h sáng thì ở VN là 8h sáng).

2. 난 시차 때문에 미국에서 일주일동안 엄청 고생했어요. 

Vì lệch múi giờ mà tôi đã khổ sở ở Mỹ suốt một tuần.

 

22. 정각

➔ Đúng (mấy giờ), mấy giờ tròn

1.가: 다음 기차는 몇 시에 있습니까?

      나: 두 시 정각에 있습니다.

     가: Chuyến tàu sau có lúc mấy giờ?

     나: Có lúc 2 giờ đúng.

2. 내일 수업은 9시 정각에 시작되니까 늦지 마요.

      Buổi học ngày mai bắt đầu lúc 9giờ đúng, nên đừng muộn nhé.

3. 주말에 저녁 9시 정각에 그 카페에서 만나요.

Cuối tuần chúng ta gặp nhau vào buổi tối lúc 9h tròn ở quán cà phê đó.

4. 버스는 매시 정각에 출발해요.

➔  Xe bus xuất phát đúng mỗi giờ.

 

23. 밤새도록 + V 

Làm gì đó cả đêm, làm gì đó thâu đêm.  

1.민수는 시험 때문에 밤새도록 공부를 했어요.

Minsu vì kỳ thi mà đã học suốt cả đêm.

2. 내일 중요한 보고서를 제출해야 돼서 오늘 밤새도록 준비해야 겠어요.

Ngày mai tôi phải nộp một báo cáo quan trọng nên chắc hôm nay phải thức thâu đêm để chuẩn bị.

3. 가: 비행기 시간이 지연돼서 오늘 밤은 공항에서 밤새야 할 것 같아.

    나: 공항에서 밤새지 말고 근처 호텔을 찾아봐.

   가: Máy bay bị chậm giờ nên chắc đêm nay phải thức cả đêm ở sân bay.

   나: Đừng thức thâu đêm ở sân bay mà thử tìm khách sạn nào gần đó xem.

 4. 난 어제 커피를 많이 많이 마셔서 밤새도록 잠을 이루지 못했어요.     (잠이 안 왔어요/ 잠을 못 잤어요.)

Hôm qua tôi uống nhiều cà phê quá nên cả đêm không ngủ được.

 

24. 밤늦도록 + V: Làm gì đó đến muộn

1.어제 밤늦도록 술을 마셨어요.

Hôm qua tôi đã uống rượu đến tận khuya.

2. 주말에도 이렇게 밤늦도록 일해야 돼요?

Cuối tuần mà anh cũng phải làm việc đến tận khuya như thế này ạ?

3. 어제 우리는 밤늦도록 이야기하고 헤어졌어요.

Hôm qua chúng tôi đã nói chuyện đến tận khuya rồi chia tay.

4. 룸메이트가 점심 먹고 잠깐 나갔다 오겠다고 했는데 밤늦도록 돌아오지 않았어요.

Bạn cùng phòng tôi ăn cơm rồi bảo ra ngoài một lát rồi về nhưng đến tận khuya vẫn chưa về.

Mở rộng:

지난 주 오늘: Ngày này tuần trước

= 일주일 전 오늘: Ngày này một tuần trước

다음 주 오늘: Ngày này tuần sau.

작년 이맘때/ 이때쯤: Vào thời điểm này năm ngoái.

내년 이맘때/ 이때쯤: Vào tầm này năm sau.

오는 토요일: Thứ 7 này.

이번 주 토요일 : Thứ 7 tuần này.

격주로 = 2주마다: Cứ cách hai tuần một lần

격일로 = 이틀마다: Cách một ngày một lần.

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -

Xem thêm các bài thực hành liên quan