Sử dụng cấu trúc này để chỉ dẫn hoặc gợi ý hành động cho người khác. Về mức độ thì cấu trúc này mạnh hơn so với -아/어 보세 요 nhưng lại nhẹ nhàng hơn so với cấu trúc -(으)세요.
-도록 하다 | ||||
V |
Khẳng định |
-도록 하다 |
가다 걱다 |
가도록 하다 먹둔록 하다 |
Phủ định |
-지 말도록 하다 |
가다 먹다 |
가지 말도록 하마 먹지 말도록 하다 |
건강에 안 좋으니까 담배를 끊도록 하세요.
Hãy bỏ thuốc lá vì nó không tốt cho sức khỏe đâu.
그럼 내일 10시에 회의하도록 합시다.
Vậy thì chúng ta hãy họp lúc 10h ngày mai.
내일부터 학교에 지각하지 말도록 하세요.
Kể từ ngày mai đừng đi học muộn nữa.
가: 감기에 걸려서 열이 나고 머리도 아파요.
Tôi bị cảm, bị sốt và cũng đau đầu nữa.
나: 약을 먹고 나서 며칠 동안 푹 쉬도록 하세요.
Uống thuốc xong thì nghỉ ngơi vài hôm nhé.
가: 약속 시간이 언제라고 하셨지요?
Anh bảo giờ hẹn là mấy giờ cơ?
나: 다음 주 금요일 2시예요. 중요한 약속이니까 잊지 말도록 하세요.
2h chủ nhật tuần sau. Vì cuộc hẹn quan trọng nên đừng quên nhé.
가: 종이를 자르다가 칼에 손을 베였어요.
Tôi đang cắt giấy thì bị đứt tay.
나: 며칠 동안 약을 드시고 연고를 상처에 자주 바르도록 하세요.
Chị hãy uống thuốc trong mấy ngày và hãy thường xuyên bôi thuốc mỡ vào vết thương.
가: 벌레에 물렸는데 팔이 너무 가려워요.
Tôi bị côn trùng cắn nên tay rất ngữa.
나: 연고를 드릴 테니까 바르고 긁지 말도록 하세요.
Tôi sẽ đưa cho anh thuốc mỡ nên anh hãy bôi và đừng gãi.
가: 농구를 하다가 다쳐서 팔이 부러졌어요.
Tôi bị gãy tay khi chơi bóng rổ.
나: 깁스를 하고 나서 한 달 동안 팔을 쓰지 말도록 하세요.
Sau khi bó bột xong thì anh hãy đừng sử dụng tay trong một tháng.
가: 얼굴에 여드름이 많이 났어요.
Tôi bị nổi nhiều nốt mụn trên mặt.
나: 오늘 치료를 받고 나서 며칠 동안 화장을 하지 말도록 하세요.
Sau khi điều trị xong hôm nay thì chị hãy đừng trang điểm trong vài ngày.
가: 돈을 모으고 싶은데 어떻게 하면 좋을까요?
Tôi muốn tiết kiệm tiền, tôi nên làm như thế nào?
나: 조금씩 이라도 매달 은행에 저축하도록 하세요.
Bạn hãy gửi tiền vào ngân hàng mỗi tháng cho dù là một chút một.
가: 길거리에 차를 세워서 죄송합니다.
Xin lỗi anh vì đã đỗ xe trên đường.
나: 다음부터는 꼭 주차장에 차를 세우도록 하세요.
Từ sau anh hãy đỗ xe trong bãi gửi xe.
가: 이 보고서를 언제까지 끝내면 될까요?
Báo cáo này khi nào thì phải hoàn thành ạ?
나: 이번 주말까지 제출하도록 하세요.
Hãy hộp cho tôi vào trước cuối tuần này.
가: 아파트 위층에 사는 사람들이 너무 시끄러워요.
Người sống ở tầng trên chung cư ồn áo quá.
나: 다른 방법이 없으면 이사를 하도록 하세요.
Nếu không có cách nào khác thì hãy chuyển nhà đi.
가: 제가 일할 때 주의해야 할 것이 있습니까?
Khi làm việc thì tôi có điều gì tôi phải chú ý không ạ?
나: 근무시간에는 사적인 통화를 하지 말도록 하세요.
Anh đừng nói chuyện điện thoại riêng trong giờ làm việc.
가: 부장님, 또 늦어서 죄송합니다.
Phó giám đốc, tôi xin lỗi vì lại đến muộn.
나: 내일부터는 절대 늦지 말도록 하세요.
Từ ngày mai anh tuyệt đối đừng đến muộn nữa.
가: 요즘 가끔 속이 쓰려요.
Dạo này thỉnh thoảng tôi thấy cồn cào trong ruột.
나: 그럼, 당분간 맵거나 짠 음식을 먹지 말도록 하세요.
Vậy thì, trong một thời gian anh hãy đừng ăn đồ cay và đồ mặn.
1. Cấu trúc này chỉ kết hợp với câu mệnh lệnh và thỉnh dụ. Vì thế, không kết hợp với -아/어서 để chỉ lý do trong cùng một câu.
기침이 심해서 약을 먹도록 하세요. (x)
→ 기침이 심하니까 약을 먹도록 하세요. (o)
2. Sử dụng cấu trúc —도록 하겠습니다để phúc đáp lại câu chỉ dẫn với ý nghĩa người nói sẽ thực hiện hành động như được yêu cầu.
가: 기말시험을 잘 봐야 진급할 수 있으니까 열심히 공부하도록 하세요.
Bạn phải thi tốt kỳ thi cuối khóa mới được lên lớp, vì thế hãy học thật chăm chỉ.
나: 네, 열심히 공부하도록 하겠습니다.
Vâng, tôi sẽ học thật chăm chỉ.
Tổng hợp: Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)