Cấu trúc ngữ pháp được sử dụng để thể hiện sự mong đợi hoặc hy vọng.
Thường được sử dụng trong văn nói và trong bối cảnh giao tiếp trang trọng, chính thức.
Nghĩa: ‘Mong rằng..., hy vọng rằng...’
V
|
-기(를) 바라다
|
살다 |
살기를 바라다 |
행복하다 |
행복하기를 바라다 |
모든 일이 다 잘 되기를 바랍니다.
Mong rặng mọi việc sẽ tốt đẹp.
동창회에 사람들이 많이 참석하기 바랍니다.
Hy vọng mọi người tham gia hội đồng môn đông đủ.
새해에도 건강하시기를 바랍니다.
Cầu chúc mọi người năm mới mạnh khỏe.
더욱더 행복하시기를 바랍니다.
Chúc bạn ngày càng hạnh phúc hơn nữa.
빨리 낫기를 바랄게요.
Tôi hy vọng bạn sớm bình phục.
행복하게 살기를 바랍니다.
Tôi mong rằng bạn sẽ sống hạnh phúc.
대학교에 꼭 합격하기를 바랍니다.
Tôi hy vọng bạn nhất định sẽ đỗ đại học.
이번 일이 성공하기 바랍니다.
Mong việc lần này sẽ thành công.
이번 시험에 꼭 합격하기 바라요.
Mong anh sẽ đỗ trong kỳ thi lần này.
모든 부모들은 자식이 행복하기를 바란다.
Mọi ông bố bà mẹ đều mong con mình hạnh phúc.
새해에는 원하는 모든 일이 이루어지기를 바랍니다.
Hy vọng mọi việc bạn muốn làm vào năm mới đều trở thành hiện thực.
이메일로 신청서를 제출해 주시기 바랍니다.
Mong mọi người hay nộp đơn đăng ký qua email.
물건이 필요하신 분들은 금요일 전까지 연락해 주시기 바랍니다.
Hy vọng những vị nào cần đồ thì hãy liên lạc cho tôi trước ngày thứ 6.
모두 참석해 주시기를 바랍니다.
Hy vọng tất cả mọi người đều tham gia.
혹시 늦으신다면 미리 연락해 주시기를 바랍니다.
Nếu đến muộn thì hy vọng mọi người hãy liên lạc trước.
질문을 보시면 회신해 주시기 바랍니다.
Nếu đọc được câu hỏi thì mong rằng anh sẽ hồi âm.
방법을 알려 주시기 바랍니다.
Mong rằng anh sẽ chỉ cách cho tôi.
변기 안에 다량의 휴지를 넣지 말기 바랍니다.
Mong mọi người đừng cho nhiều giấy vào bồn cầu.
시간을 꼭 지켜 주시기 바랍니다.
Mong mọi người nhất định hãy đúng giờ.
늦지 마시기 바랍니다.
Hy vọng mọi người đừng đến muộn.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)-