• Đứng sau động từ được dùng để diễn tả sự liệt kê những hành động có sự nối tiếp nhau về mặt thời gian: Sau khi hành động thứ nhất xảy ra thì mới có hành động thứ 2.
• Sử dụng chủ yếu trong văn nói và đôi khi được rút gọn thành: – 아/어/여 갖고. Vì cấu trúc này liệt kê thứ tự của hơn 2 hành động trở lên, do đó chỉ có thể kết hợp với động từ.
• Cấu trúc này còn được dùng để diễn tả nguyên nhân của hành động nào đó xảy ra ở mệnh đề sau. Trường hợp này có thể kết hợp với tính từ.
Tương đương với cấu trúc: 아/어서 (mang nghĩa liệt kê trình tự hành động).
Nghĩa: “Sau khi làm gì đó ...rồi thì ...”
Các động từ, tính từ có nguyên âmㅏ và ㅗ thì kết hợp với - 아 가지고
• 사다 → 사 가지고 • 오다 → 와 가지고 • 보다 → 봐 가지고 • 바쁘다 → 바빠 가지고 |
• 놓다 → 놓아 가지고 • 찾다 → 찾아 가지고 • 작다 → 작아 가지고 • 높다 → 높아 가지고 |
Các động từ, tính từ có chứa các nguyên âm khác ngoài ㅏ và ㅗ thì kết hợp với - 어 가지고
• 쓰다 → 써 가지고 • 마시다 → 마셔 가지고 • 예쁘다 → 예뻐 가지고 • 크다 → 커 가지고 |
• 먹다 → 먹어 가지고 • 입다 → 입어 가지고 • 열다 → 열어 가지고 • 힘들다 → 힘들어 가지고 |
Các động từ, tính từ dạng 하다 thì kết hợp với – 여 để tạo thành 해 가지고
• 공부하다 → 공부해 가지고
• 준비하다 → 준비해 가지고
• 조용하다 → 조용해 가지고
• 착하다 → 착해 가지고
Trường hợp bất quy tắc
• 걷다 → 걸어 가지고 • 싣다 → 실어 가지고 • 덥다 → 더워 가지고 • 굽다 → 구워 가지고 • 낫다 → 나아 가지고 |
• 짓다 → 지어 가지고 • 파랗다 → 파래 가지고 • 다르다 → 달라 가지고 • 부르다 → 불러 가지고 |
1. 도서관에서 책을 빌려 가지고 읽었어요.
= 도서관에 책을 빌려서 읽었어요.
Tôi đã mượn sách ở thư viện rồi đọc.
2. 돈을 모아 가지고 카메라를 살 거예요.
= 돈을 모아서 카메라를 살 거예요.
Tôi sẽ tiệt kiệm tiền rồi mua máy ảnh.
3. 냄비에 물을 가득 부어 가지고 끓여 보세요.
= 냄비에 물을 가득 부어서 끓어 보세요.
Đổi đầy nước vào nồi rồi hãy đun sôi.
4. 야채를 씻어 가지고 냉장고에 넣어 두세요.
= 야채를 씻어서 냉장고에 넣어 두세요.
Hãy rửa sạch rau rồi cho vào tủ lạnh.
5. 한국어를 공부해 가지고 한국 회사에 취직하고 싶어요.
= 한국어를 공부해서 한국 회사에 취직하고 싶어요.
Tôi muốn học tiếng Hàn rồi xin việc vào công ty Hàn Quốc.
6. 집에서 고기를 구워 가지고 오세요.
= 집에서 고기를 구워서 오세요.
Hãy nướng thịt ở nhà rồi mang đến.
I. Vế trước và vế sau phải có quan hệ mật thiết. Hành động ở vế trước là tiền đề ở vế sau. Phải có vế trước thì vế sau mới thực hiện được.
1.
• 어제 책을 사 가지고 친구에게 선물했어요. (o) Tôi đã mua sách rồi tặng cho bạn.
• 어제 책을 사 가지고 친구와 같이 영화를 봤어요. (x) (hành động ở 2 vế không liên quan đến nhau)
2.
• 식당에 가 가지고 밥 먹어요. (식당에 가서 밥 먹어요). Tôi đến nhà hàng rồi ăn cơm (ăn ở nhà hàng).
• 식당에 가고 밥 먹어요. Tôi đến nhà hàng rồi ăn cơm (ở nơi khác, không liên quan đến nhà hàng).
3.
• 친구를 만나 가지고 영화를 (같이) 봤어요. Tôi gặp bạn rồi xem phim (cùng với bạn).
• 친구를 만나고 (혼자서) 영화를 봤어요. Tôi gặp bạn rồi sau đó đi xem phim (một mình, hoặc cùng người khác).
II. Chủ ngữ ở vế trước và vế sau phải giống nhau, và chủ ngữ vế sau thường được rút gọn.
• 나는 요리해 가지고 남편이 먹었어요. (x)
• 나는 요리해 가지고 (내가) 먹었어요. (o)
• 나는 돈을 모아 가지고 친구가 차를 샀어요 (x)
• 나는 돈을 모아 가지고 (내가) 차를 샀어요. (o)
III. Cũng giống như 아/어서 vế trước của 아/어 가지고 không kết hợp với - 았/었 và -겠-
• 어제 친구를 만났 가지고 영화를 같이 봤어요 (x)
• 어제 친구를 만나 가지고 영화를 같이 봤어요. (o)
• 내일 친구를 만나겠 가지고 영화를 같이 볼 거예요 (x)
• 내일 친구를 만나 가지고 영화를 같이 볼 거예요. (o)
• 내일 친구를 만나서 영화를 같이 볼 거예요. (o)
IV. Có thể sử dụng dưới dạng rút gọn 아/어 갖고
• 선생님이 학생들을 불러 가지고 이야기를 하셨어요.
= 선생님이 학생들을 불러 갖고 이야기를 하셨어요.