logo
donate

Ngữ pháp trung cấp -아/어/여 가지고 "Rồi sau đó ..."

1. Tìm hiểu ngữ pháp 아/어/여 가지고 "Rồi sau đó ..." 

Đứng sau động từ được dùng để diễn tả sự liệt kê những hành động có sự nối tiếp nhau về mặt thời gian: Sau khi hành động thứ nhất xảy ra thì mới có hành động thứ 2.

Sử dụng chủ yếu trong văn nói và đôi khi được rút gọn thành:  – 아/어/여 갖고. Vì cấu trúc này liệt kê thứ tự của hơn 2 hành động trở lên, do đó chỉ có thể kết hợp với động từ.

Cấu trúc này còn được dùng để diễn tả nguyên nhân của hành động nào đó xảy ra ở mệnh đề sau. Trường hợp này có thể kết hợp với tính từ.  

 Tương đương với cấu trúc: 아/어서 (mang nghĩa liệt kê trình tự hành động). 

Nghĩa: “Sau khi làm gì đó ...rồi thì ...” 

 Các động từ, tính từ có nguyên âmㅏ và ㅗ thì kết hợp với  - 아 가지고 

사다     → 사 가지고

오다     → 와 가지고

보다     → 봐 가지고 

바쁘다 → 바빠 가지고

놓다 → 놓아 가지고

찾다 → 찾아 가지고

작다 → 작아 가지고

높다 → 높아 가지고

 

Các động từ, tính từ có chứa các nguyên âm khác ngoài ㅏ và ㅗ thì kết hợp với - 어 가지고 

쓰다     → 써 가지고

마시다  → 마셔 가지고

예쁘다  → 예뻐 가지고

크다     → 커 가지고

먹다    → 먹어 가지고

입다    → 입어 가지고

열다    → 열어 가지고

힘들다 → 힘들어 가지고

 

Các động từ, tính từ dạng 하다 thì kết hợp với – 여 để tạo thành 해 가지고 

공부하다 → 공부해 가지고

준비하다 → 준비해 가지고

조용하다 → 조용해 가지고

착하다     → 착해 가지고

 

Trường hợp bất quy tắc

걷다 → 걸어 가지고

싣다 → 실어 가지고

덥다 → 더워 가지고

굽다 → 구워 가지고

낫다 → 나아 가지고

짓다 → 지어 가지고

파랗다 → 파래 가지고

다르다 → 달라 가지고

부르다 → 불러 가지고

 

2. Ví dụ ngữ pháp 아/어/여 가지고 "Rồi sau đó ..." 

1. 도서관에서 책을 빌려 가지고 읽었어요.

 = 도서관에 책을 빌려서 읽었어요. 

   Tôi đã mượn sách ở thư viện rồi đọc.

 

2. 돈을 모아 가지고 카메라를 살 거예요.

= 돈을 모아서 카메라를 살 거예요.

   Tôi sẽ tiệt kiệm tiền rồi mua máy ảnh. 

 

3. 냄비에 물을 가득 부어 가지고 끓여 보세요.

= 냄비에 물을 가득 부어서 끓어 보세요.

    Đổi đầy nước vào nồi rồi hãy đun sôi. 

 

4. 야채를 씻어 가지고 냉장고에 넣어 두세요.

 = 야채를 씻어서 냉장고에 넣어 두세요.

    Hãy rửa sạch rau rồi cho vào tủ lạnh. 

 

5. 한국어를 공부해 가지고 한국 회사에 취직하고 싶어요.

= 한국어를 공부해서 한국 회사에 취직하고 싶어요.

   Tôi muốn học tiếng Hàn rồi xin việc vào công ty Hàn Quốc. 

 

6. 집에서 고기를 구워 가지고 오세요.

= 집에서 고기를 구워서 오세요.

    Hãy nướng thịt ở nhà rồi mang đến. 

 

3. Chú ý ngữ pháp 아/어/여 가지고 "Rồi sau đó ..." 

I.  Vế trước và vế sau phải có quan hệ mật thiết. Hành động ở vế trước là tiền đề ở vế sau. Phải có vế trước thì vế sau mới thực hiện được.

1.

어제 책을 사 가지고 친구에게 선물했어요.  (o) Tôi đã mua sách rồi tặng cho bạn. 

어제 책을 사 가지고 친구와 같이 영화를 봤어요. (x) (hành động ở 2 vế không liên quan đến nhau)

2.

식당에 가 가지고 밥 먹어요. (식당에 가서 밥 먹어요). Tôi đến nhà hàng rồi ăn cơm (ăn ở nhà hàng). 

식당에 가고 밥 먹어요. Tôi đến nhà hàng rồi ăn cơm (ở nơi khác, không liên quan đến nhà hàng). 

3.

친구를 만나 가지고 영화를 (같이) 봤어요. Tôi gặp bạn rồi xem phim (cùng với bạn). 

친구를 만나고 (혼자서) 영화를 봤어요. Tôi gặp bạn rồi sau đó đi xem phim (một mình, hoặc cùng người khác). 

 

II. Chủ ngữ ở vế trước và vế sau phải giống nhau, và chủ ngữ vế sau thường được rút gọn.

나는 요리해 가지고 남편이 먹었어요. (x)

나는 요리해 가지고 (내가) 먹었어요. (o)

나는 돈을 모아 가지고 친구가 차를 샀어요 (x)

나는 돈을 모아 가지고 (내가) 차를 샀어요. (o)

 

III. Cũng giống như 아/어서 vế trước của 아/어 가지고 không kết hợp với - 았/었 và -겠-

어제 친구를 만났 가지고 영화를 같이 봤어요  (x)

어제 친구를 만나 가지고 영화를 같이 봤어요. (o)

내일 친구를 만나겠 가지고 영화를 같이 볼 거예요 (x)

내일 친구를 만나 가지고 영화를 같이 볼 거예요. (o)

내일 친구를 만나서 영화를 같이 볼 거예요. (o)

 

IV.  Có thể sử dụng dưới dạng rút gọn 아/어 갖고

선생님이 학생들을 불러 가지고 이야기를 하셨어요.

=   선생님이 학생들을 불러 갖고 이야기를 하셨어요.

Xem thêm các bài thực hành liên quan