Thể hiện nguyên nhân – lý do của hành động hay trạng thái nào đó xảy ra ở mệnh đề sau. Có thể kết hợp với động từ, tính từ, danh từ ...
1. 요즘 너무 바빠 가지고 연락을 못 드렸어요.
= 요즘 너무 바빠서 연락을 못 드렸어요.
Dạo này tôi bận quá nên không liên lạc cho anh được.
2. 화 씨는 성격이 좋아 가지고 회사에서 인기가 많아요.
= 화 씨는 성격이 좋아서 회사에서 인기가 많아요.
Tính cách của Hoa rất tốt nên được nhiều người trong công ty yêu mến.
3. 요즘 너무 바빠 가지고 공부할 시간이 없어요.
= 요즘 너무 바빠서 공부할 시간이 없어요.
Dạo này bận quá nên tôi không có thời gian học.
4. 이 책이 재미있어 가지고 다른 사람들에게 추천하고 싶어요.
= 이 책이 재미있어서 다른 사람들에게 추천하고 싶어요.
Vì sách này rất hay nên tôi muốn giới thiệu cho người khác.
5. 영화가 재미없어 가지고 보다가 그냥 나왔어요.
= 영화가 재미없어서 보다가 그냥 나왔어요.
Vì phim chán quá nên tôi đang xem thì bỏ ra ngoài.
6. 비가 와 가지고 빨래가 다 젖었어요.
= 비가 와서 빨래가 다 젖었어요.
Vì trời mưa nên đồ giặt bị ướt hết.
7. 길을 잃어버려 가지고 1시간 동안 헤맸어요.
= 길을 잃어버려서 1 시간 동안 헤맸어요.
Vì bị lạc đường nên tôi đã đi lòng vòng mất 1 tiếng.
8. 음식을 너무 많이 사 가지고 냉장고가 꽉 찼어요.
= 음식을 너무 많이 사서 냉장고가 꽉 찼어요.
Vì đồ ăn nhiều quá nên tủ lạnh đã chật cứng rồi.
9. 침대가 너무 편해 가지고 금방 잠이 들었어요.
= 침대가 너무 편해서 금방 잠이 들었어요.
Vì giường thoải mái quá nên tôi ngủ thiếp đi ngay.
I. Cũng giống như 아/어서 vế trước của 아/어 가지고 không kết hợp với - 았/었 và -겠-
• 커피를 많이 마셨어 가지고 잠을 잘 수 없어요. (x)
• 커피를 많이 마시겠어 가지고 잠을 잘 수 없어요. (x)
• 커피를 많이 마셔 가지고 잠을 잘 수 없어요. (o)
II. Vế sau của 아/어 가지고 không kết hợp với dạng mệnh lệnh, và thỉnh dụ.
• 화 씨가 감기에 걸려 가지고 병원에 갑시다. (x)
• 화 씨가 감기에 걸려 가지고 병원에 가세요. (x)
• 화 씨가 감기에 걸려서 병원에 갔어요. (o)
III. Có thể sử dụng dưới dạng rút gọn 아/어 갖고
•집이 너무 시끄러워 가지고 잘 수가 없어요.
•집이 너무 시끄러워 갖고 잘 수가 없어요.
아/어 가지고 |
아/어서 |
Không kết hợp với 이다 và 아니다
|
Có thể kết hợp với 이다 và 아니다
|
Dùng cho văn nói
|
Dùng cho cả văn nói và văn viết.
|
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)-