Cấu trúc được sử dụng để thể hiện việc dự đoán một sự việc nào đó dựa trên một sự thật hoặc tình huống nào đó.
Nghĩa: ‘Dường như, hình như, chắc là, tôi đoán là...’
Hiện tại
Quá khứ
엄마는 전화 안 해서 바쁜가 봐요.
Không thấy mẹ gọi điện nên chắc là mẹ đang bận.
상수가 집에 없는데 친구 집에 갔나 봐요.
Sangsu không có nhà, chắc là đã đến nhà bạn rồi.
민호가 바쁜가 봐요. 오늘 안 온대요.
Chắc là Minho bận. Cậu ấy bảo hôm nay không đến.
그가 비행기표를 샀대요. 고향에 가나 봐요.
Anh ấy bảo đã mua vé máy bay. Chắc là anh ấy về quê.
전화를 아무리 해도 받지를 않아요. 전화가 고장이 났나 봐요.
Dù gọi thế nào cũng không thấy bắt máy. Chắc là điện thoại hỏng rồi.
그녀가 책을 들고 도서관에 들어갔어요. 아마 학생인가 봐요.
Cô ấy cầm sách và đã đi vào thư viện. Chắc là học sinh.
시끄러운 것을 보니 밖에 싸움이 났나 봐요.
Thấy ồn ào như vậy chắc bên ngoài có cãi nhau.
여기가 휴게실인가 봐요.
Ở đây có lẽ là phòng nghỉ.
제 친구가 일주일에 학교에 안 왔는데 진짜 아픈가 봐요.
Bạn tôi cả tuần nay rồi không đến trường, chắc là bạn ấy thực sự bị ốm.
성적이 꽤 좋네요. 정말 똑똑한가 봐요.
Thành tích tốt nhỉ. Có vẻ như anh ấy thực sự rất thông minh.
이 집은 엄청나게 크죠. 주인이 부자인가 봐요.
Nhà này to thật đấy. Chủ nhà chắc là người giàu có.
김 부장님은 매일 술을 드시네요. 술을 좋아하시나 봐요.
Phó giám đốc Kim ngày nào cũng uống rượu. Có vẻ như ông ấy rất thích rượu.
옆집에서 고기 냄새가 나네요. 삼겹살을 먹나 봐요.
Nhà bên cạnh có mùi thịt. Hình như là đang ăn thịt nướng.
사람들이 웃으면서 극장에서 나오네요. 영화가 재미있나 봐요.
Mọi người vừa cười vừa đi ra khỏi rạp chiếu phim. Chắc là phim rất hay.
에릭 씨는 여자 친구가 있나 봐요. 커플링을 끼고 있어요.
Hình như Erik có bạn gái. Thấy cậu ấy đeo nhẫn đôi.
수미 씨가 계속 기침을 하는 걸 보니까 감기에 걸렸나 봐요.
Thấy Sumi cứ liên tục ho, chắc là cô ấy bị cảm rồi.
민수 씨가 짐을 싸는 걸 보니까 이사를 할 건가 봐요.
Thấy Minho đóng gói đồ, hình như anh ấy sẽ chuyển nhà.
날씨가 흐리네요. 비가 올 건가 봐요.
Trời âm u quá. Chắc là trời sắp mưa.
말하는 걸 보니까 외국 사람인가 봐요.
Thấy anh ấy nói thì có vẻ như anh ấy là người nước ngoài.
저 사람이 영호 씨의 제일 친한 친구인가 봐요.
Có vẻ như người kia là bạn thân nhất của Youngho.
목소리가 밝은 걸 보니 형에게 뭔가 좋은 일이 있는가 보다.
Giọng cô ấy tươi tắn thế hình như Hương có việc gì vui thì phải.
집 안이 조용한 게 모두 나가셨는가 보다.
Trong nhà yên lặng thế hình như mọi người đã ra ngoài cả rồi.
Cấu trúc này không thể sử dụng đối với sự thật mà người nói là người trực tiếp trải nghiệm, mà chỉ sử dụng khi bày tỏ sự dự đoán đối với kinh nghiệm gián tiếp hoặc chứng cứ.
*Sau khi trực tiếp ăn thử.
이 식당의 음식은 맛있는 것 같아요. (o) Đồ ăn quán này có vẻ ngon.
이 식당의 음식은 맛있나 봐요. (x) Đồ ăn quán này có vẻ ngon.
* Không trực tiếp ăn thử đồ ăn của nhà hàng nhưng nhìn thấy nhiều người đang đứng trước cửa hàng.
이 식당의 음식은 맛있는 것 같아요. (o) Đồ ăn quán này có vẻ ngon.
이 식당의 음식은 맛있나 봐요. (o) Đồ ăn quán này có vẻ ngon.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -