logo
donate

Ngữ pháp trung cấp 기만 하면 và 기만 하면 되다

TÌM HIỂU NGỮ PHÁP -기만 하면

Cấu trúc diễn rả việc nếu có hành động hoặc tình huống ở mệnh đề trước thì nhất định sẽ xuất hiện hành động hoặc tình huống ở mệnh đề sau. (Hành động ở mệnh đề trước luôn luôn dẫn đến nội dung ở mệnh đề sau). 

Nghĩa:  ‘hễ ...là...; chỉ cần...là...’

A/V

 

 

-기만 하면

 

 

먹다 

먹기만 하면

예쁘다 

예쁘기만 하면

N

 

 

- ()기만 하면

 

 

학생

학생이기만 하면 

여자

여자()기만 하면 

VÍ DỤ NGỮ PHÁP -기만 하면 

비가 오기만 하면  몸이 아파요

Cứ hễ trời mưa là toàn thân tôi lại đau nhức.

 

나는 우유를 마시기만 하면 배탈이 나요.

Cứ hễ uống sữa là tôi lại bị đau bụng. 

 

날씨가 흐리기만 하면 무릎이 아파요.

Cứ mỗi khi trời âm u là đầu gối tôi lại đau.

 

 동생은 엄마가 나가기만 하면 게임을 해요.

Em trai tôi chỉ cần mẹ ra ngoài là nó lại chơi game. 

 

 옷을 입기만 하면 좋은 일이 생겨요

Cứ hễ tôi mặc chiếc áo này là lại chó chuyện vui. 

 

 친구는 바쁘기만 하면 연락을  끊어요.

Bạn đó cứ hễ bận cái là bất thình lình mất liên lạc. 

 

친구는 순을 마시기만 하면 졸아요.

Bạn tôi cứ hễ uống rượu là lại ngủ gật.

 

늦게 자기만 하면 하루 종일 피곤해요.

Tôi cứ hễ đi ngủ muộn là lại mệt mỏi cả ngày. 

 

배달음식을 주문하기만 하면  소스를 부탁하는 것을 잊어 버려요.

Cứ mỗi khi gọi đồ ăn giao hàng là tôi lại quên nhờ thêm nước sốt. 

 

저는 커피를 마시기만 하면 두통이 있어요.

Tôi cứ hễ uống cà phê là bị đau đầu. 

 

찾기만 하면  것을  거예요.

Chỉ cần tìm thấy là tôi sẽ mua cái đó. 

 

계속 연습하기만 하면 잘하게 마련이예요.

Chỉ cần tiếp tục luyện tập là đương nhiên sẽ giỏi. 

 

TÌM HIỂU THÊM NGỮ PHÁP 기만 하면 

Khi được kết hợp với danh từ thì sử dụng dưới dạng N V

나는  영화 보면 울어요.

Tôi cứ hễ xem bộ phim đó là lại khóc.

 

우리 어머니는 내가 무슨  하면 화부터 내신다.

Cứ hễ tôi nói câu gì là mẹ tôi lại bắt đầu nổi giận.

 

 동생은 주말 되면 밖으로 나간다.

Em tôi chỉ cần đến cuối tuần là lại ra ngoài. 

 

Khi sử dụng dưới dạng -기만 하면 되다 được sử dụng để diễn tả việc không cần điều kiện hay tình huống nào khác mà chỉ cần tình huống hay hành động ở mệnh đề trước là được.

Nghĩa: ‘Chỉ cần ...là được’.

뜨거운 물을 붓고 3분만 기다리기만 하면 돼요.

Chỉ cần đổ nước nóng vào và chờ 3 phút là được.

 

 여자 친구는 다른 것은 필요 없고 착하기만 하면 돼요.

Bạn gái tôi không cần điều gì khác, chỉ cần hiền lành là được.

 

회의 준비를  마쳤으니까 10 후에 시작하기만 하면 돼요.

Tôi đã làm xong hết việc chuẩn bị cho cuộc họp rồi chỉ cần 10 phút sau bắt đầu là được. 

 

이제 비행기표를 기만 하면 돼요.

Bây giờ chỉ cần mua vé máy bay nữa là được.

 

제가 우체국에 가서  편지를 부치기만 하면 되죠?

Con chỉ cần đến bưu điện gửi bức thư này là được đúng không ạ?

 

책을   뒤에 제자리에 꽂아 기만 하면 돼요.

Đọc sách xong thì chỉ cần để lại chỗ cũ là được. 

 

내가 하라는 대로 기만 하면 

Cậu chỉ cần làm theo những gì tôi bảo là được. 

 

그냥  버튼을 클릭하기만 하면 돼요

Chỉ cần click vào nút này là được. 

 

아무것도 필요 없어요케이블을 콘센트에 연결하기만 하면 돼요.

Anh không cần làm gì cả. Chỉ cần kết nối dây cáp với ổ cắm là được. 

 

그냥 봉투에 주소를 적어서 우편함에 기만 하면 

Chỉ cần viết địa chỉ vào phong bì rồi cho vào hòm thư là được. 

 

그냥 테이프를 넣고"Play""Record"버튼을 누르기만 하면 

Chỉ cần cho băng vào rồi bấm nút “play’ và “record” là được. 

 

예를 들면 도서관에서 책을 빌릴 판독기에 너의 카드를 기만 하면 .

Ví dụ khi mượn sách ở thư viện, cậu chỉ cần quẹt thẻ của cậu vào đầu đọc thẻ là được.

 

 도와 드릴까요?

아니 그냥 거기서 염전히 기만 하면 .

: Tôi có thể giúp gì được không?

: Không, chỉ cần ngồi yên đó kà được. 

 

영희 리포트  썼어요?

 썼어요이제 제출하기만 하면 돼요

Chị Younghee đã viết xong báo cáo chưa?

: Vâng, tôi đã viết xong rồi. Bây giờ chỉ cần nộp là được.

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -