NGỮ PHÁP TRUNG CẤP - Ngữ pháp 기도 하고 ~ 기도 하다 V/A + 기도 하고 ~ V/A 기도 하다 Cấu trúc thể hiện nhiều hành động hoặc trạng thái xảy ra đồng thời, mỗi hành động/ trạng thái với tần suất khác nhau. Cấu trúc này có thể được sử dụng để cho thấy sự tương phản giữa hành động, trạng thái đang diễn ra hoặc không xảy ra. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: “Có lúc A, có lúc B”, “Lúc thì A lúc thì B”, “Vừa A vừa B”.
Đứng sau động từ được dùng để diễn tả sự liệt kê những hành động có sự nối tiếp nhau về mặt thời gian: Sau khi hành động thứ nhất xảy ra thì mới có hành động thứ 2. Sử dụng chủ yếu trong văn nói và đôi khi được rút gọn thành: – 아/어/여 갖고. Vì cấu trúc này liệt kê thứ tự của hơn 2 hành động trở lên, do đó chỉ có thể kết hợp với động từ.
Thể hiện nguyên nhân – lý do của hành động hay trạng thái nào đó xảy ra ở mệnh đề sau. Có thể kết hợp với động từ, tính từ, danh từ … Nghĩa: “Vì ...nên...” = 아/어서
NGỮ PHÁP TRUNG CẤP - Ngữ pháp 기도 하고 ~ 기도 하다 V/A + 기도 하고 ~ V/A 기도 하다 Cấu trúc thể hiện nhiều hành động hoặc trạng thái xảy ra đồng thời, mỗi hành động/ trạng thái với tần suất khác nhau. Cấu trúc này có thể được sử dụng để cho thấy sự tương phản giữa hành động, trạng thái đang diễn ra hoặc không xảy ra. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: “Có lúc A, có lúc B”, “Lúc thì A lúc thì B”, “Vừa A vừa B”.
Đứng sau động từ được dùng để diễn tả sự liệt kê những hành động có sự nối tiếp nhau về mặt thời gian: Sau khi hành động thứ nhất xảy ra thì mới có hành động thứ 2. Sử dụng chủ yếu trong văn nói và đôi khi được rút gọn thành: – 아/어/여 갖고. Vì cấu trúc này liệt kê thứ tự của hơn 2 hành động trở lên, do đó chỉ có thể kết hợp với động từ.
Thể hiện nguyên nhân – lý do của hành động hay trạng thái nào đó xảy ra ở mệnh đề sau. Có thể kết hợp với động từ, tính từ, danh từ … Nghĩa: “Vì ...nên...” = 아/어서