“ĐỘNG TỪ + (으)려던 참이다” |
● Cấu trúc này diễn tả một hành động nào đó đã nằm trong ý định của người nói. Người nói đã nghĩ tới hoặc đã định thực hiện việc mà đối phương đang gợi ý hay nhắc đến. Cấu trúc này chỉ có thể kết hợp với động từ.
● Nghĩa tương đương trong tiếng Việt “ Đang định.../ vừa có ý định ...”
- (으)려던 참이다 | |||
V |
-(으)려던 참이다 |
가다 먹다 |
가려던 참이다 먹으려던 참이다 |
1.
지금 막 자려던 참이에요.
➔ Đúng lúc tôi đang định đi ngủ.
2.
A: 소수 한잔 할래요?
B: 저도 마침 한잔 하려던 참이에요.
A: Anh có muốn làm vài chén không?
B: Vừa đúng lúc tôi cũng đang định đi làm vài chén
3.
A: 이 영화가 재미있다고 하는데 같이 볼래요?
B: 좋아요, 안 그래도 나도 보려던 참이였어요.
A: Mình nghe nói bộ phim nay rất hay bạn muốn đi xem cùng không?
B: Hay đây, không thế thì mình cũng đã định đi xem
4.
A: 추운데 에어컨을 꺼도 될까요?
B: 네, 안 그래도 끄려던 참이였어요.
A: Lạnh quá tôi tắt điều hòa được không?
B: Vâng, Không thế thì tôi cũng đã định tắt điều hòa rồi.
5.
A: 여보세요, 저 이엔인데요.
B: 이엔 씨, 잘 됐네요. 안 그래도 제가 전화하려던 참이었거든요.
A: Alo, tôi Yên đây ạ.
B: Yên à, May quá. Bạn không gọi thì tôi cũng đang định gọi cho bạn.
6.
A: 뭘 하고 있어요?
B: 커피를 마시려던 참이었는데 같이 마실래요?
A: Bạn đang làm gì đấy?
B: Tôi đang định uống cà phê bạn có muốn uống không?
7.
A: 이 문법을 다 이해했어요?
B: 아니요, 잘 몰라서 질문하려던 참이였어요.
A: Mọi người đã hiểu ngữ pháp này chưa?
B: Chưa ạ, Em chưa hiểu rõ nên đang định (cô) hỏi lại.
8.
지금 커피 마시려던 참이에요.
➔ Tôi đang định uống cà phê.
9.
커피 마시려던 참이였어요.
Tôi đang định uống cà phê.
10.
나가려던 참에 너는 사무실에 왔어요.
Tôi đang định ra ngoài thì anh đến văn phòng.
11.
A: 저 영화가 재미있다고 하는데 저 영화를 볼래요?
B: 좋아요. 그렇지 않아도 나도 보려던 참이었어요.
A: Mọi người nói bộ phim đó thú vị, anh muốn đi xem không?
B: Được đấy, em không nói thì anh cũng định đi xem rồi.
12.
A: 자야 씨, 뭘 하고 있어요?
B: 배가 고파서 라면을 끓이려던 참인데 같이 먹을래요?
A: Jaya, bạn đang làm gì đấy?
B: Tôi đang đói nên bạn không hỏi thì tôi cũng đang định nấu mì đây, bạn ăn cùng nhé?
13.
A: 얼굴 표정 이 왜 그래요?
B: 피곤해서 잠깐 쉬려던 참인데 사장님이 들어오셔서 당황해서 그래요.
A: Sao mặt bạn lại bất ngờ thế kia?
B: Tôi mệt nên định nghỉ một lát nhưng giám đốc đến nên tôi bị bất ngờ.
14.
A: 돈을 찾아야 되는데 너무 바빠서 은행에 갈 시간이 없어요.
B: 그래요? 제가 지금 은행에 가려던 참인데 찾아다 드릴까요?
A: Tôi phải đi rút tiền nhưng bận nên không có thời gian đi ngân hàng.
B: Thế à? Bây giờ tôi cũng định đi ngân hàng nên tôi sẽ rút tiền cho bạn nhé ?
15.
A: 수영 씨 뭐 하고 있어요?
B: 커피를 마시려던 참이었는데 같이 마실래요?
A: Suyeong, bạn đang làm gì thế?
B: Tôi định uống café, bạn uống với tôi nhé?
16.
A: 더우니까 문을 좀엽시다.
B: 그렇지 않아도 문을 열려던 참이에요.
A: Trời nóng quá nên chúng ta mở cửa đi.
B: Anh không bảo thì tôi cũng đang định mở cửa.
17.
A: 약속 시간이 다 됐는데 지금 출발할까요?
B: 좋아요. 안 그래도 지금 출발하려던 참이 었어요.
A: Đến giờ hẹn rồi, bây giờ chúng ta xuất phát nhé?
B: Vâng. Không thế thì tôi cũng đang định bây giờ xuất phát đây ạ.
1. Có thể sử dụng cả hai hình thức - (으)려던 참이다 và - (으)려던 참이었다. – (으)려던 잠이 다 diễn tả người nói đã định làm gì ngay lập tức, còn -(으)려던 참이었다 diễn tả người nói đã định làm gì.
①. 지금 그 책을 사려던 참이에요.
②. 그 책을 사려던 참이었어요.
Ở câu ① người nói đang định mua ngay cuốn sách đó, còn câu ② người nói đã có ý định mua cuốn sách đó trước khi nói chuyện.
2. Có thể sử dụng cấu trúc này với các cụm từ 마침, 그렇지 않아도, và 안 그래도 để đáp lại gợi ý đối phương rằng bản thân đã định làm việc đó rồi.➔ “Vừa hay tôi cũng đang định...; không thế thì tôi cũng đang định…”.
A: 같이 식사할래요?
B: 마침 밥을 먹으려던 참이 었어요.
안 그래도 밥을 먹으려던 참이에요.
그렇지 않아도 밥을 먹으려던 참이 었어요.
3. Không sử dụng cấu trúc này ở thì tương lai.
은행에 환전하러 가려던 참일 거예요. (x)
→ 은행에 환전하러 가려던 참이었어요. (o)
→ 은행에 환전하러 가려던 참이에요. (o)
4. Khi đứng ở cuối câu và mệnh đề khác theo sau thì có thể sử dụng -(으)려던 참에.
내가 전화를 하려던 참에 어머니가 전화를 하셨어요.
Tôi đang định gọi điện cho mẹ thì mẹ đã gọi cho tôi rồi.
Hình thức -(으)려고 하다 và -(으)려던 참이다 khác nhau như sau:
- (으)려고 하다 |
- (으)려던 참이다 |
Giống nhau | |
Diễn tả ý định người nói trong thời điểm hiện tại hoặc tương lai gần. 오늘 오후에 쇼핑을 하려고 해요. (o)
|
Diễn tả ý định người nói trong thời điểm hiện tại hoặc tương lai gần. 오늘 오후에 쇼핑을 하려던 참이었어요. (o)
|
Khác nhau | |
Có thể sử dụng cho kế hoạch trong tương lai xa.나는 내년에 미국 여행을 하려고 해요. (o) |
Không sử dụng cho kế hoạch trong tương lai xa. 나는 내년에 미국 여행을 하려던 참이에요. (x) |
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)-