Cấu trúc ngữ pháp này thể hiện nghĩa của một hành động gần giống với một hành động khác dù trên thực tế không diễn ra như vậy.
Tìm hiểu thêm về ngữ pháp V ~다시피하다
Có thể kết hợp với mọi động từ
Cấu trúc ở dạng bị động 다시피하고있다
C thể dịch nghĩa Tiếng Việt là: “Gần như”
So sánh giữa 다시피 và 다시피하다:
다시피하다 được sử dụng trong trường hợp 1 việc gì đó thực tế không phải vậy mà gần như là giống như thế.
다시피 được sử dụng trong trường hợp xác nhận lại thông tin mà người nghe đã biết trước. Nó thường được đi kèm với các từ “알다”, 보다, 듣다, 배우다. Có thể dịch là theo như đã biết, đã thấy, đã nghe, đã học,…
Ví dụ về ngữ pháp V ~다시피하다
요즘시험이있어서도서관에서살다시피했더니너무피곤해요. Dạo này đang thi nên tôi giống như là sống ở thư viện nên rất mệt mỏi.
다이어트때문에매일굶다시피하는사람들이많아요. Bởi vì giảm cân nên có nhiều người mỗi ngày giống như là nhịn đói.
그분은매일점심으로샌드위치를먹다시피한다. Anh ấy hầu như ăn sandwich mỗi ngày.
그는너무피곤해서거의쓰러지다시피누웠다. Cô ấy mệt đến nỗi nằm xuống như sắp ngất đi
그는너무피곤해서거의쓰러지다시피누웠다. Anh ấy nghiện cuốn tiểu thuyết đến mức gần như không ra khỏi phòng
그녀는라면을주식으로하다시피한다. Cô ấy gần như chỉ ăn mì sống qua ngày
동생이다이어트를한다고밥을굶다시피해서걱정돼요. Em tôi đang ăn kiêng và gần như tự bỏ đói mình nên tôi rất lo lắng
그는여자친구에게거의매일전화하다시피하고있어요. Anh ấy gọi điện cho bạn gái gần như là mỗi ngày