Cấu trúc ngữ pháp thể hiện việc ai đó chỉ thực hiện duy nhất một hành động nào đó, khi kết hợp với tính từ thì mang tính chất nhấn mạnh một trạng thái nào đó.
Nghĩa: ‘Chỉ...’.
V/A
|
-기만 하다
|
쓰다
|
쓰기만 하다
|
웃다
|
웃기만 하다
|
||
크다
|
크기만 하다
|
동생이 아무 말 없이 울기만 해요.
Em tôi không nói một lời nào mà chỉ khóc thôi.
나는 저 영화가 슬프기만 한데 너는 안 그래?
Tôi thấy bộ phim đó rất buồn, cậu không thấy thế hả?
너무 배가 고파서 그냥 먹기만 했어요.
Tôi thấy đói quá nên đã chỉ ăn thôi.
여기서 기다리기만 하면 그 사람이 올 것 같아요?
Nếu chỉ đứng đây đợi thì người đó liệu có đến không?
배우는 예쁘기만 하면 성공할 수 없어요.
Diễn viên mà chỉ được khuôn mặt đẹp thì không thể thành công được.
나는 무섭기만 한데 그렇게 재미있어요?
Tôi thì chỉ thấy sợ thôi, cậu thấy hay thế hả?
이 음식은 값이 비싸기만 하고 맛이 하나도 없네요.
Món ăn này tôi chỉ thấy đắt thôi chứ chẳng ngon chút nào.
그 사람은 아무 말도 없이 미안한 표정을 지으며 계속 웃기만 했다.
Người đó không nói một lời nào mà chỉ cười và tỏ vẻ hối lỗi.
채식주의자라서 한국에 살았을 때 집에서 요리하기 만했어요.
Vì tôi ăn chay nên khi còn sống ở Hàn Quốc tôi đã chỉ nấu ăn ở nhà thôi.
TOPIK 시험 전밤에 제 친구가 공부하기 만했어요.
Ngay trước đêm thi TOPIK bạn tôi đã chỉ học thôi.
마라톤 대회를 준비하기 위해 지난 주말내내 저는 운동하기만 했어요.
Để chuẩn bị cho cuộc thi chạy, suốt cuối tuần trước tôi đã chỉ tập thể dục thôi.
그 여자는 회사에서 해고 당했을 때부터 하루종일 집에서 뒹굴거리기만 했어요.
Kể từ khi bị công ty đuổi việc, cô ấy chỉ quanh quẩn ở nhà cả ngày thôi.
저는 항상 친구들한테 도움을 받기만 한 것 같아요.
Tôi cảm thấy như mình luôn chỉ biết nhận sự giúp đỡ từ bạn bè.
파티 준비는 안 해도 되니까 오기만 하세요.
Anh không cần phải chuẩn bị gì cho bữa tiệc, chỉ cần đến thôi.
결혼을 했는데 행복하기는커녕 힘들기만 해요.
Kết hôn xong chỉ thấy mệt mỏi thôi chứ nói gì đến hạnh phúc.
집 앞에 있는 빵집을 늘 지나치기만 하다가 오늘은 들러서 빵을 좀 사 봤어요.
Tôi luôn chỉ đi qua tiệm bánh mỳ trước nhà, nhưng hôm nay tôi đã ghé vào thử mua ít bánh mỳ.
놀기만 하고 공부는 하지 않는다.
Chỉ chơi mà không học.
영화가 너무 재미없어서 상영 내내 졸기만 했어요.
Bộ phim chán quá nên trong suốt thời gian chiếu tôi chỉ ngủ gật thôi.
휴일이라고 하루 종일 자기만 해요.
Vì là ngày nghỉ nên cả ngày tôi chỉ ngủ thôi.
텔레비전이 없으니까 심심하기만 해요.
Vì không có tivi nên tôi thấy rất chán.
너무 투덜대지 마. 내가 보기에는 좋기만 하다.
Đừng có kêu ca nữa. Tôi thấy tốt mà.
나는 지루하기만 한데 너무 즐겁니?
Tôi thấy buồn chán mà bạn lại thấy vui á?
가: 휴일이라 하루종일 침대에 누워 있기만 하지 말고 아이들과 놀이터라도 가요.
나: 피곤해. 그냥 나 좀 내버려 줘.
가: Ngày nghỉ nên anh đừng chỉ nằm trên giường cả ngày mà hãy ra công viên chơi với bọn trẻ đi.
나: Anh mệt lắm. Để anh yên một chút đi.
가: 어제 동료들과 영화 보러 갔지요? 어땠어요?
나: 다른 사람은 재미있다고 하던데 저는 재미가 없어서 졸리기만 했어요.
가: Hôm qua anh đã đi xem phim cùng đồng nghiệp phải không? Bộ phim đó thế nào?
나: Mọi người thì bảo thay nhưng tôi thì thấy không hay nên chỉ ngủ gật thôi.
가: 저녁은 즐겁게 먹었어?
나: 아니, 민호 씨가 안 좋은 일이 있는지 먹기만 하고 아무 말도 없더라.
가: Bữa tối anh ăn có vui không?
나: Không, không biết có phải Minho có chuyện không vui hay không mà chỉ ăn thôi chứ không nói lời nào.
가: 이번에 정말 고생 많으셨습니다.
나: 아니에요. 저는 아무 것도 하는 일 없이 옆에 서 있기만 했는데요.
가: Lần này anh đã vất vả nhiều rồi.
나: Đâu. Tôi chỉ đứng nhìn bên cạnh chứ không làm được việc gì.
가: 방학 동안에 공부를 많이 했어요?
나: 아니요. 공부는 하나도 안 하고 놀기만 했어요.
가: Nghỉ hè anh có học được nhiều không?
나: Không. Tôi không học được một chút nào mà chỉ chơi thôi.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)-