Cấu trúc (으)ㄴ/는/(으)ㄹ 줄 몰랐다 diễn tả những điều người nói không nhận biết hoặc không tiên liệu trước được.
Ngược lại, (으)ㄴ/는/(으)ㄹ 줄 알았다diễn tả người nói nghĩ là, tưởng là, biết rằng như vậy nhưng thực sự không phải vậy.
● (으)ㄴ/는/(으)ㄹ 줄 몰랐다 – ‘Tôi không biết là...’
● (으)ㄴ/는/(으)ㄹ 줄 알았다 – ‘Tôi tưởng là...’
–(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 줄 몰랐다 (알았다) | |||||
A |
Hiện tại |
-(으)ㄴ |
예쁘다 작다 |
예쁜 작은 |
+ 줄 몰랐다/ 알았다 |
Dựđoán |
-(으)ㄹ |
예쁘다 작다 |
예쁠 작을 |
||
V |
Quá khứ |
-(으)ㄴ |
가다 먹다 |
간 먹은 |
|
Hiện tại |
-는 |
가다 먹다 |
가는 먹는 |
||
Tương lai/ dự đoán |
-(으)ㄹ |
가다 먹다 |
갈 먹을 |
||
N |
Khóa khứ |
이었는 였는 |
학생 의사 |
학생이었는 의사였는 |
|
Hiện tại |
인 |
학생 의사 |
학생인 의사인 |
||
Dự đoán |
일 |
학생 의사 |
학생일 의사일 |
● 밖에 비가 오는 줄 몰랐어요.
Tôi không biết bên ngoài trời đang mưa.
● 비가 오는 줄 모르고 우산을 안 가지고 나왔어요.
Tôi không biết trời mưa nên đã không mang theo ô ra ngoài.
● 밖에 비가 오는 줄 알았어요.
Tôi tưởng bên ngoài trời đang mưa.
● 그 식당이 일찍 문을 닫는 줄 알았어요.
Tôi tưởng nhà hàng đó đóng cửa sớm.
● 어제 이렇게 눈이 많이 온 줄 몰랐어요.
Tôi không biết là hôm qua tuyết đã rơi nhiều thế này.
● 사장님이 벌써 떠나신 줄 모르고 계속 기다렸어요.
Tôi không biết là giám đốc đã rời đi nên cứ đợi suốt.
● (나는) 민수가 오늘 떠날 줄 몰랐어요.
Tôi không biết rằng hôm nay Minsu sẽ rời đi.
● 차가 이렇게 막힐 줄 몰랐어요.
Tôi không biết (không ngờ) rằng sẽ tắc đường thế này.
● 오늘 약속이 있는 줄 알았어요.
Tôi tưởng hôm nay có hẹn.
● 아까 전화를 안 받아서 바쁜 줄 알았어요.
Lúc nãy anh không nghe điện thoại em cứ tưởng là anh đang bận.
● 한국어가 이렇게 어려울 줄 몰랐어요.
Tôi không biết là tiếng Hàn sẽ khó thế này.
● 예고편을 보고 영화가 재미없을 줄 알았는데 재미있네요.
Xem trailer thì tưởng là bộ phim sẽ không ngay, nhưng mà không ngờ nó thú vị thật.
● 그 사람이 외국 사람인 줄 알았어요. 한국 사람처럼 생기지 않았어요.
Tôi tưởng anh ấy là người nước ngoài. Trông anh ấy không giống người Hàn.
● 그 사람이 한국어 문법을 잘 설명해서 한국어 선생님인 줄 알았어요.
Anh ấy giải thích ngữ pháp tiếng Hàn rất tốt nên tôi tưởng anh ấy là giáo viên tiếng Hàn.
● 미안해요. 바쁜 줄 몰랐어요. 방해했네요./방해가 됐네요.
Xin lỗi. Tôi không biết anh đang bận. Làm phiền anh rồi.
● 시간이 많이 걸릴 줄 알았어요. 생각보다 빨리 끝나네요. (/끝났네요.)
Tôi tưởng là sẽ mất nhiều thời gian. Nhưng mà xong nhanh hơn tôi tưởng.
● 핸드폰을 가져온 줄 알았는데 집에 놓고 왔어요.
Tôi tưởng là đã mang theo điện thoại nhưng tôi đã để quên ở nhà.
● 앤디 씨가 오늘 학교에 온 줄 알았어요. 학교에 오지 않은 줄 몰랐어요.
Tôi nghĩ rằng hôm nay Andy đến trường. Tôi không nghĩ cậu ấy nghỉ.
● 바람이 많이 불어서 날씨가 추운 줄 알았어요. 그런데 밖에 나오니까 춥지 않아요.
Gió thổi mạnh nên tôi tưởng thời tiết lạnh. Nhưng khi đi ra ngoài thì lại không thấy lạnh lắm.
● 저는 주영 씨가 중국 사람인 줄 몰랐어요. 한국 사람인 줄 알았어요
Tôi không biết Juyeong là người Trung Quốc. Tôi cứ tưởng cô ấy là người Hàn Quốc.
A: 나 왜 안 불렀어?
B: 니가 먼저 간 줄 알았어.
A: Sao không gọi mình.
B: Mình tưởng cậu đi trước rồi.
A: 30분만 눈을 붙이려고 했는데 깜박 잠들었어요.
B: 그럴 줄 알았어요.
A: Tôi định chợp mắt 30 phút thôi nhưng mà ngủ quên mất.
B: Tôi biết ngay mà.
A: 화 씨의 한국어 실력이 어때요? 잘해요?
B: 아니요. 그냥 보통이에요.
A: 그래요? 잘하는 줄 알았어요.
A: Tiếng Hàn của Hoa thế nào? Có giỏi không?
B: Không. Chỉ bình thường thôi.
A: Thế ạ? Tôi cứ tưởng là giỏi.
A: 방이 생각보다 작네요.
B: 그러네요. 방이 클 줄 알았어요.
A: Phòng nhỏ hơn tôi tưởng.
B: Ừ nhỉ. Tôi đã tưởng là phòng sẽ to cơ.
A: 진수 씨, 음악 소리 좀 줄여 주세요. 아기가 자고 있어요.
B: 아, 죄송해요. 아기가 자는 줄 몰랐어요. 소리를 줄일게요.
A: Jinsu à, chị vặn nhỏ nhạc đi được không. Em bé đang ngủ.
B: À, xin lỗi. Tôi không biết là em bé đang ngủ. Tôi sẽ vặn tiếng nhỏ lại.
A: 미영 씨,날씨가 맑은데 왜 우산을 가지고 왔어요?
B: 아침에 날씨가 흐려서 비가 올 줄 알았어요.
A: Chị Miyoung à, hôm nay trời trong xanh sao chị mang theo ô?
B: Tôi cứ tưởng sáng nay thời tiết âm u.
A: 자야 씨, 왜 숙제 안 하셨어요? '
B: 오늘 숙제가 있었어요? 저는 숙제가 있는 줄 몰랐어요. 숙제가 없는 줄 알았어요.
A: Jaya à, sao em không làm bài tập?
B: Hôm nay có bài tập ạ? Em không biết có bài tập. Em cứ tưởng không có bài tập.
A: 은혜 씨 남편 보셨어요? 정말 멋있던데요.
B: 은혜 씨가 결혼을 했어요? 저는 은혜 씨가 결혼한 줄 몰랐어요. 결혼 안 한 줄 알았어요.
A: Bạn thấy chồng EunHye chưa? Anh ấy đẹp trai lắm.
B: Eunhye đã kết hôn rồi hả? Tôi không biết cô ấy đã kết hôn. Tôi cứ tưởng cô ấy chưa kết hôn cơ.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -