logo
donate

Ngữ pháp trung cấp -기로 하다

1. Tìm hiểu ngữ pháp V-기로 하다

Cấu trúc diễn tả sự hứa hẹn hoặc quyết định làm một việc gì đó. Có thể dùng dể diễn tả quyết định của mình hoặc một kế hoạch đối với người khác. 

Thường Dùng dưới dạng 기로 했다.

Không kết hợp với tính từ.

 NGHĨA: “Đã quyết định làm gì đó ...”

 

-기로 하다 còn diễn tả sự quyết tâm của bản thân. Cấu trúc này được thiết lập bằng cách gắn -기로 했다 vào gốc động từ.

가다 + -기로 했다 → 가기로 했어요.                                                      먹다 + -기로 했다→ 먹기로 했어요.

Hình thức nguyên thể

-기로 했어요

Hình thức nguyên thể

-기로 했어요           

만나다

만나기로 했어요

입다

입기로 했어요

공부하다

공부하기로 했어요

찍다

찍기로 했어요

놀다

놀기로 했어요

듣다

듣기로 했어요

살다

살기로 했어요

돕다

돕기로 했어요

 

2. Ví dụ về ngữ pháp V-기로 하다

건강 때문에 올해부터 담배를 끊기로 했어요.

Tôi quyết định từ năm nay sẽ bỏ thuốc vì sức khỏe.

 

주말에 친구하고 같이 등산하기로 했어요.

Tôi quyết định đi leo núi cùng với bạn vào cuối tuần này.

 

우리는 3년 후에 결혼하기로 했습니다.

Chúng tôi quyết định kết hôn sau ba năm nữa.

 

이민우 씨는 새해에 차를 사기로 했어요. 

Anh Lee Minu đã quyết định mua xe vào năm mới. 

 

민수 씨는 술을 끊기로 했어요. 

Anh Minsoo đã quyết định cai rượu. 

 

캐럴 씨는 태권도를 배우기로 했어요. 

Carol đã quyết định học taewondo. 

 

왕징 씨는 열심히 공부하기로 했어요. 

Wangjing đã quyết định học hành chăm chỉ. 

 

민수 씨는 컴퓨터게임을 하지 않기로 했어요.

Minsoo đã quyết định không chơi game nữa. 

 

나는 올해부터 매일 운동하기로 했어요.

Tôi quyết định từ năm nay sẽ tập thể dục hàng ngày.

 

정아 씨와 나는 서로 사랑하고 있어요. 우리는 내년에 결혼하기로 했어요.

Jeonga và tôi yêu nhau. Chúng tôi đã quyết định kết hôn vào sang năm.

 

내일 그 사람을 다시 만나기로 했어요.

Tôi đã quyết định ngày mai gặp lại anh ấy.

 

제가 직접 거기에 가기로 했어요. 

Tôi đã quyết định trực tiếp đến đó.

 

오후에 그 친구를 카페에서 만나기로 했어요.

Tôi đã quyết định gặp người bạn đó vào buổi chiều ở quán cà phê. 

 

그 일을 다 해내서 이제 일주일동안 쉬기로 했어요.

Vì đã làm xong hết việc đó nên tôi đã quyết định từ giờ nghỉ ngơi trong một tuần. 

 

A: 재준 씨, 오늘 왜 이렇게 기분이 좋아요? 

B: 이번 주말에 캐럴 씨와 데이트하기로 했어요.

A: Jaoyun à, sao bạn hôm nay vui thế ?

B: Carol và tôi đã quyết định sẽ hẹn hò vào cuối tuần này.

 

A: 내일 등산 갈 때 누가 카메라를 가져와요?

B: 부디 씨가 가져오기로 했어요.

A: Ngày mai ai sẽ mang theo máy ảnh khi chúng ta leo núi?

B: Budi định sẽ mang (máy ảnh).

 

A: 새해에 무슨 계획이 있어요?

B: 새해에는 자기 전에 꼭 일기를 쓰기로 했어요.

A: Bạn có kế hoạch gì vào năm mới?

B: Tôi định sẽ viết nhật ký trước khi đi ngủ.

 

A: 방학 때 뭐 할 거예요?

B: 아르바이트를 하기로 했어요.

A: Nghỉ hè bạn sẽ làm gì?

B: Tôi đã quyết định đi làm thêm.

 

A: 어디로 유학 갈지 결정했어요?

B: 네, 한국으로 유학가기로 했어요.

A: Bạn đã quyết định đi du học ở đâu rồi?

B: Rồi, tôi đã quyết định đi du học Hàn Quốc. 

 

3. Tìm hiểu thêm về nghữ pháp V-기로 하다

  • Có thể dùng dưới dạng 기로 해요 như một lời thỉnh dụ, đề nghị ai đó làm gì. 

A: 어디에서 만날까요? 

B: 학원 앞에서 만나기로 해요.  (= 학원 앞에서 만나요.)

A: Chúng ta gặp nhau ở đâu được nhỉ?

B: Chúng ta gặp nhau ở trước trung tâm nhé.

 

A: 버스를 탈까요, 택시를 탈까요?

B: 시간이 없으니까 택시를 타기로 해요.  (= 택시를 타죠.)

A: Đi xe Bus hay đi taxi bây giờ? 

B: Vì không có thời gian nên đi taxi chứ? 

 

  • Trước 기로 하다 động từ thường không chia ở dạng quá khứ.

우리는 택시를 타기로 했어요. (o)

우리는 택시를 탔기로 했어요. (x)

Chúng tôi đã quyết định đã đi taxi. 

 

한국어를 열심히 공부하기로 했어요. (o)

한국어를 열심히 공부했기로 했어요. (x) 

Tôi đã quyết định học tiếng Hàn chăm chỉ. 

 

  • Với dạng phủ định:

 V+지 않기로 하다 = 안 +V+ 기로 하다

안 +V+ 기로 하다  chủ yếu dùng trong khẩu ngữ. 

 

민수 씨와 내일 만나지 않기로 했어요. (o)

민수 씨와 내일 안 만나기로 했어요. (o)

Tôi đã quyết định là ngày mai không gặp Minsu. 

 

이제 거기에 가지 않기로 했어요. (o)

이제 거기에 안 가기로 했어요. (o)

Tôi đã quyết định từ giờ không đến đó nữa.

 

민수 씨와 내일 만나기로 하지 않았어요. (o)

민수 씨와 내일 만나기로 안 했어요. (o)

Tôi đã không quyết định ngày mai gặp Minsu.

 

  • Sau 기로 thì 하다 có thể thay bằng các động từ

결정하다

결심하다

약속하다

 

우리는 내일 떠나기로 결정했어요

Chúng tôi đã quyết định ngày mai rời đi.

 

제가 직접 거기에 가기로 결심했어요

Tôi đã quyết tâm trực tiếp đến đó. 

 

 나중에 안 그러기로 약속했어요. 

Tôi đã hứa là sau này sẽ không như vậy.

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -