Cấu trúc này diễn tả ý định muốn thực hiện hai hành động cùng một lúc của người nói. Thường sử dụng dưới hình thức ‘N도 - (으)ㄹ 겸 ~ N도 -(으)ㄹ겸’ hoặc ‘N도 -(으)ㄹ 겸 ~ N도 -(으)ㄹ겸 해서’
Nghĩa: “Vừa để ... vừa để ...; vừa để ... đồng thời ...”.
-(으)ㄹ 겸 -(으)ㄹ 겸 | |||
V |
(으)ㄹ 겸 –(으)ㄹ 겸 |
만나다, 쇼핑하다 읽다, 공부하다 |
만날 겸 쇼핑할 겸 읽을 겸 공부할 겸 |
N |
겸 |
아침, 점심 |
아침 겸 점심 |
책도 읽을 겸 공부도 할 겸 도서관에 가려고 해요.
Tôi định đến thư viện vừa để đọc sách vừa để học bài.
기분 전환도 할 겸 쇼핑도 할 겸 명동에 갔어요.
Tôi đã đến Myeongdong vừa để thay đổi không khí vừa để mua sắm.
요즘에는 아침 겸 점심을 먹을 수 있는 식당들이 많아졌어요.
Gần đây có nhiều người ăn trưa kiêm luôn bữa sáng.
가: 왜한국에 왔어요?
Sao bạn đến Hàn Quốc thế?
나: 한국 친구도 사귈 겸 한국말도 배울 겸 한국에 왔어요.
Tôi đến Hàn Quốc vừa để kết bạn với người Hàn Quốc vừa để học tiếng Hàn Quốc.
가: 요즘 태권도를 배우고 있어요?
Dạo này bạn học Taekwondo à?
나: 네, 운동도 할 겸 한국의 전통문화도 배울 겸 해서 배우고 있어요.
Vâng, tôi học (Taekwondo ) vừa để học văn hóa truyền thống của Hàn Quốc vừa để tập thể dục.
가: 수미 씨, 요즘 아르바이트를 해요?
Sumi, dạo này chị đang đi làm thêm hả?
나: 네, 용돈도 벌 겸 경험도 쌓을 겸 아르바이트를 하고 있어요.
Vâng, tôi đang đi làm thêm vừa là để kiếm tiền vừa là để tích lũy kinh nghiệm.
가: 공원에 자주 가네요.
Anh hay đến công viên nhỉ.
나: 바람도 쐴 겸 생각도 정리할 겸해서 자주 가요.
Tôi hay đến vì vừa để hóng gió cũng là vừa để sắp xếp lại suy nghĩ.
가: 이건 뭐예요?
Cái này là gì vậy?
나: 책상 겸 식탁으로 사용하는 거예요.
Tôi dùng nó để làm bàn học kiêm bàn ăn .
가: 수영 씨, 백화점에 가려고 해요?
Sooyoung, bạn định đến trung tâm thương mại hả?
나: 네, 구경도 할 겹 친구 생일 언물도 살 겸 가려고 해요. 같이 갈래요?
Vâng, tôi định đi vừa xem vừa mua quà sinh nhật cho bạn tôi. Bạn có muốn đi cùng không?
가: 집까지 걸어서 갈 거예요?
Anh định đi bộ về nhà hả?
나: 네, 소화가 안 돼서 소화도 시킬 겸 거리 구경도 할 겸 걸어가려고 해요.
Vâng, vì không tiêu hóa được nên tôi định đi bộ vừa là để tiêu hóa vừa là để ngắm cảnh xung quanh đường.
가: 거실의 소파를 옮겼어요?
Anh đã chuyển vị trí sofa trong phòng khách rồi hả?
나: 네, 분위기도 바꿀 겸 청소도 할 겸 위치를 바꿨어요.
Vâng, vừa là để thay đổi không khí vừa là để dọn dẹp nên tôi đã đổi vị trí sofa rồi.
가: 한국 경제 신문을 보고 있어요?
Anh đang đọc báo kinh tế Hàn Quốc hả?
나: 네, 제 전공이 경제학이라서 경제 공부도 할 겸 한국어 공부도 할 겸 보고 있어요.
Vâng, vì chuyên ngành của tôi là kinh tế học nên tôi đọc vừa là để học kinh tế vừa là để học tiếng Hàn.
가: 노래하기 전에 물을 많이 마셔요?
Trước khi hát hay thường uống nhiều nước hả?
나: 네, 긴장도 풀 겸 목도 부드럽게 할 겸 많이 마셔요.
Vâng, tôi uống nhiều nước vừa là để giải tỏa căng thẳng, vừa là mềm cổ họng.
Có thể sử dụng cấu trúc này dưới hình thức V-(으)ㄹ 겸 해서. Trong trường hợp này ngụ ý người nói sẽ chọn một trong hai ý định để thực hiện. Cấu trúc này cho phép người nghe có thể đoán được ý đồ khác của người nói mặc dù người nói không nói.
• 요즘 살도 뺄 겸 해서 운동을 하고 있어요.
Dạo này tôi đang tập thể dụng, cũng là để giảm cân luôn.
(Trong trường hợp này, người nói chỉ nêu ra một lý do nhưng người nghe có thể hiểu rằng còn có lý do khác, bên cạnh lý do giảm cân.)
Tổng hợp: Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)