Cấu trúc này là sự kết hợp của -(으)ㄹ 터이다, cấu trúc diễn tả tình huống tương lai hoặc ý định cụ thể và–(으)ㄴ/는데, cấu trúc diễn tả tiền đề cho tình huống ở mệnh đề sau.
Do đó, sử dụng cấu trúc này để đưa ra nhận định, phỏng đoán một việc gì đó sẽ xảy ra. Mệnh đề sau -(으)ㄹ 텐데 có thể liên quan hoặc tương phản với mệnh đề trước.
-(으)ㄹ 텐데 | ||||
A/V |
Quá khứ |
-았/었을 텐데 |
작다 먹다 |
작았을 텐데 먹었을 텐데 |
Hiện tại |
-(으)ㄹ 텐데 |
작다 먹다 |
작을 텐데 먹을 텐데 |
|
N이다 |
Quá khứ |
였을 텐데 이었을 텐데 |
부자이다 학생이다 |
부자였을 텐데 학생이었을 텐데 |
Hiện tại |
일 텐데 |
부자이다 학생이다 |
부자일 텐데 학생일 텐데 |
|
방학하면 심심할 텐데 우리 집에 놀려 오세요.
Nếu mà nghỉ hè thì chắc là chán lắm, anh đến nhà tôi chơi đi.
배가 고플 텐데 이것 봄 드세요.
Chắc là anh đói lắm, anh anh cái này một chút đi.
민수 씨가 보너스를 받았을 텐데 한턱내라고 해야 겠어요.
Chắc là anh Minsoo đã được nhận tiền thưởng rồi, phải bảo anh ấy khao một bữa thôi.
인선 씨가 서울에 도착했을 텐데 이따가 연락해 볼까요?
Chắc là anh Inseon đã đến Hàn Quốc rồi, chút nữa tôi thử liên lạc xem sao nhé?
A: 바람이 많이 부네요.
B: 바람이 불면 추울 텐데 따뜻하게 입고 가는 게 좋겠어요.
A: Gió thổi mạnh quá.
B: Gió thổi mạnh nên chắc trời sẽ lạnh, nên bạn hãy mặc áo ấm khi ra ngoài.
A: 웨이밍 씨가 오늘 동창회에 온대요?
B: 모르겠어요. 벌써 초대장을 받았을 텐데 연락이 없네요.
A: Weiming nói sẽ đến buổi họp mặt đồng môn không?
B: Tôi không biết. Cô ấy chắc đã nhận được giấy mời rồi, nhưng tôi chưa thấy cô ấy liên lạc lại.
A: 시험공부를 안 해서 큰일이에요.
B: 저도요. 시험을 못 보면 진급을 못할 텐데 걱정이에요.
A: Gay to rồi, tôi chưa ôn thi.
B: Tôi cũng thế. Nếu chúng ta không thi tốt, tôi lo sẽ không được lên lớp đâu.
A: 저녁에 택배가 하나 오는데 좀 받아 주세요.
B: 저도 저녁에는 집에 없을텐데 어떡하지요?
A: Tối nay chắc có bưu phẩm gửi cho tôi đấy, bạn hãy nhận giúp tôi nhé.
B: Nhưng tối nay chắc tôi cũng không có nhà đâu, làm thế nào bây giờ?
A: 어제 야근하느라고 많이 피곤했을 텐데 오늘은 일찍 들어가세요.
B: 괜찮습니다. 오늘도 야근할 수 있습니다.
A: Hôm qua làm ca đêm nên chấc anh mệt rồi, anh về nhà sớm đi.
B: Không sao. Hôm nay tôi có thể làm đêm mà.
A: 커피한잔 주실래요?
B: 지금 커피를 마시면 잠이 안 올 텐데 우유를 드세요.
A: Anh có thể cho tôi 1 cốc cà phê được không?
B: Bây giờ mà uống cà phê thì chắc là không ngủ được đâu, anh uống sữa đi.
A: 오후에 같이 테니스 칠까요?
B: 오후에는 날씨가 꽤 더울 텐데요.
A: Buổi chiều chúng ta đi chơi tennis nhé?
B: Buổi chiều chắc là thời tiết rất nóng.
A: 이 책을 마크 씨한테 주려고 하는데 어때요?
B: 이 책은 외국인한테 어려울 톈데 다른 책을 사는 제 어때요?
A: Tôi định cho Michael quyển sách này, anh thấy thế nào?
B: Sách này chắc là hỏi khó với người nước ngoài, anh thấy sao nếu mua quyển sách khác.
A: 혹시 주위에 영어를 잘하는사람이 있나요? 통역할 일이 있어서요.
B: 은혜 씨가 미국에서 살아서 영어를 잘할 텐데 은혜 씨에게 부탁해 보세요.
A: Xung quanh anh có ai giỏi tiếng Anh không? Tại tôi có việc cần phiên dịch.
B: Eunhye sống ở Mỹ nên chắc là sẽ giỏi tiếng Anh, anh thử nhờ Eunhye xem sao.
A: 저 옷을 한번 입어 볼까요?
B: 저 옷은 작을 텐데 다른 옷을 입어 보세요.
A: Tôi mặc thử cái áo kia xem sao nhé?
B: Áo kia chắc là sẽ nhỏ anh mặc thử áo kia xem sao.
A: 슈퍼마켓에 갔다 올게요. (문을 닫았다)
B: 지금쯤 슈퍼마켓이 문을 닫았을 텐데 내일 가는 게 좋겠어요.
A: Tôi đi siêu thị đây.
B: Tầm này thì chắc là siêu thị đã đóng cửa rồi, nên đi vào ngày mai.
Có thể sử dụng cấu trúc này ở cuối câu dưới hình thức (으)ㄹ 텐데요, trong trường hợp này diễn tả sự phỏng đoán hoặc giả định tình huống của người nói.
A: 제나 씨에게 같이 여행 가자고 할까요?
B: 제나 씨는 요즘 바쁠 텐데요.
A: Chúng ta rủ Jena đi du lịch cùng nhé?
B: Tôi nghĩ dạo này Jena bận.
A: 경수 씨가 요즘 시험 준비하느라 바쁘대요.
B: 이번에는 꼭 합격해야 할 텐데요.
A: Tôi nghe nói Gyeongsu đang bận chuẩn bị kì thi.
B: Anh ấy nhất định sẽ phải đỗ kì thi lần này.
A: 태풍이 와서 비행기가 모두 취소되었어요.
B: 태풍이 오지 않았더라면 비행기가 취소되지 않았을 텐데요.
A: Tất cả chuyến bay sẽ bị hủy do có bão.
B: Nếu không có bão, chắc chuyến bay đã chẳng bị hủy.
So sánh -(으)ㄴ/는데’ và ‘-(으)ㄹ 텐데’
-(으)ㄴ/는데 |
-(으)ㄹ 텐데 |
Sử dụng để đưa ra nhận định, phỏng đoán về một việc nào đó sẽ xảy ra ở tương lai.
Trời có thể sẽ mưa đấy, nên hãy mang theo ô nhé. Sử dụng -(으)ㄴ/는데 vì trời đang mưa. |
Sử dụng để đưa ra nhận định,phỏng đoán về một việc nào đó sẽ xảy ra ở tương lai.
Trời có thể sẽ mưa đấy, nên hãy mang theo ô nhé. Sử dụng -(으)ㄹ 텐데 vì người nói nghĩ trời sẽ mưa. |
Tổng hợp: Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)