Sử dụng cấu trúc này để gợi ý ai đó làm cái gì. So với —도록 하다 thì mức độ yếu và mềm mại hơn.
-지 그래요? | |||
V |
-지 그래요? |
가다 먹다 |
가지그래요? 먹지그래요? |
1. Mệnh đề nêu ra lí do sử dụng -(으)니까 không sử dụng -아/어서.
• 더워서 창문을 열지 그래요? (x)
→ 더우니까 창문을 열지 그래요? (o)
2. Hình thức qúa khứ -지 그랬어요? Diễn tả sự phản đối hoặc hối tiếc về việc người nào đó đã không làm.
아픈데 참으면서 계속 일을 한 거예요? 많이 아프면 좀 쉬지 그랬어요?
Anh mệt thế mà vẫn chịu đựng làm tiếp việc à? Mệt thế sao không nghỉ ngơi đi chứ?
(Ở câu này diễn tả người nói thấy tội nghiệp khi người nghe không nghỉ ngơi mặc dù rất đau.)
가: 처음 가는 길이라서 어떻게 가야 할지 잘 모르겠어요.
Đây là lần đầu tiên tôi đi đường này nên tôi không biết đi thế nào.
나: 길을 잘 모르면 택시를 타지 그래요?
Nếu không biết đường thì sao bạn không đi taxi đi ?
가: 휴대전화가 자꾸 고장이 나요.
Điện thoại của tôi cứ hay hỏng.
나: 자꾸 고장이 나면 수리만 하지 말고 새 걸로 바꾸지 그래요?
Hay hỏng thế thì đừng sửa nữa mà bạn đổi cái mới đi chứ?
가: 친구를 만나러 명동에 가야 흐는데 차가 막혀서 약속 시간까지 못 갈 것 같아.
Tôi phải đi đến Myeongdong để gặp bạn nhưng tắc đường nên chắc tôi không đến được đúng hẹn.
나: 눈이 와서 그런 것 같은데 약속을 연기하지 그래?
Chắc tuyết rơi nên mới vậy, sao bạn không hủy cuộc hẹn đi?
가: 며칠 동안 밤을 새우면서 일을 해서 너무 피곤해요.
Tôi thức đêm làm việc trong mấy ngày nên mệt quá.
나: 그럼, 잠깐이라도 좀 쉬지 그래요?
Vậy thì sao anh không nghỉ ngơi một lát đi.
가: 집을 좀 꾸며야 하는데 물건을 사러 갈 시간이 없어요.
Tôi phải trang trí nhà nhưng không có thời gian để đi mua đồ.
나: 인터넷으로 주문을 하지 그래요?
Sao anh không đặt qua internet?
가: 국이 너무 싱거운데 소금이 없어요.
Canh nhạt quá mà không có muối.
나: 간장이라도 좀 넣지 그래요?
Sao anh không cho ít nước tương vào?
가: 저는 비가 오늘 날이면 갑자기 기분이 우울해져요.
Cứ đến ngày mưa thì tâm trạng của tôi lại trở nên buồn.
나: 그럼 비가 오는 날에는 코미디 영화를 보지 그래요?
Nếu vậy thì vào ngày mưa sao anh không xem phim hài?
가: 오랜만에 집에서 쉬니까 너무 심심해요.
Lâu lắm rồi mới nghỉ ngơi ở nhà mà thấy buồn chán quá.
나: 그럼 공원에 가서 산책이라도 좀 하지 그래요?
Nếu vậy sao anh không ra công viên đi dạo một chút.
가: 한국에 온 지 1년이 됐는데 아직도 한국말을 잘 못해요.
Tôi đã đến Hàn Quốc được một năm rồi mà vẫn chưa nói tốt tiếng Hàn.
나: 그럼 한국 친구를 좀 사귀지 그래요?
Sao anh không kết bạn với các bạn người Hàn Quốc.
가: 정말 안 늦으려고 했는데 오늘도 또 늦어버렸어요.
Tôi thực sự là không định đến muộn đâu mà hôm nay tôi cũng lại đi muộn mất rồi.
나: 그러니까 집에서 좀 일찍 출발하지 그랬어요?
Thế nên tôi mới nói đáng ra anh nên xuất phát sớm từ nhà.
가: 어제 안 입는 옷을 다 정리해서 버렸어요.
Hôm qua tôi đã sắp xếp lại những quần áo không mặc rồi bỏ đi hết rồi.
나: 아깝게 다 버렸어요? 복지 재단에 기증하기 그랬어요?
Sao anh bỏ hết đi phí vậy? Đáng ra anh nên khuyên góp cho mấy tổ chức phúc lợi.
가: 회의할 때 방 안의 공기가 안 좋아서 그랬는지 목이 너무 아파요.
Không biết có phải khi họp không khí trong phòng không tốt hay không mà cổ họng tôi đau quá.
나: 그러면 중간에 창문을 좀 열지 그랬어요?
Sao giữa chừng anh không mở cửa sổ ra.
가: 엄마, 대학 다닐 때 공부를 열심히 안 한 것이 후회가 돼요.
Mẹ ơi, con thấy hối hận vì khi học đại học đã không học hành chăm chỉ.
나: 그때 공부를 열심히 하지 그랬어?
Đáng ra lúc đó con nên học hành chăm chỉ.
가: 혜신 씨와 일 때문에 다퉜는데 화를 내고 가 버렸어요.
Tôi đã tranh cãi với Hyeshin về công việc, tôi đã nổi nóng với cô ấy rồi bỏ đi.
나: 먼저 사과를 하지 그랬어요?
Sao anh không xin lỗi cô ấy trước.
가: 이 문법이 너무 어려워서 잘 모르겠어요.
Ngữ pháp này quá khó nên tôi chẳng hiểu gì cả.
나: 그럼, 선생님께 여쭤 보지 그래요?
Khó thế sao không hỏi thầy giáo đi?
가: 옷을 샀는데 디자인이 맘에 안 들어요.
Tôi mua áo nhưng tôi không ưng kiểu dáng.
나: 그럼, 다른 옷으로 바꾸거나 환불을 하지 그래요?
Thế thì bạn đổi áo khác hoặc lấy lại tiền đi chứ?
Tổng hợp: Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)