Sử dụng cấu trúc này với danh từ, số lượng, con số nhằm so sánh giữa hai vật, hai việc có số lượng, kích thước, hay mức độ tương đương nhau.Thường sử dụng dưới hình thức N만 하다’ hoặc N만 한 N.
만 하다 | |||
N |
만하다 |
쥐꼬리 주먹 |
쥐꼬리만 하다 주먹만 하다 |
•고향에 있는 집도 지금 살고 있는 집 크기만 해요.
Ngôi nhà tôi đang sống bây giờ cũng to bằng ngôi nhà ở quê.
•아무리 편한 곳도 집만한 곳은 없어요. 작기는 해도 우리 집이 제일 편해요.
Chẳng có nơi nào thoải mái như nhà của mình, dù có nhỏ nhưng mà mình vẫn thoải mái nhất.
•열다섯 살인 동생의 키가 벌써 스무 살인 형만 하네요!
Người em 15 tuổi mà to cao như người anh 20 tuổi.
가: 저 사과는 정말 크네요!
Quả táo kia to thật đấy.
나: 우와! 사과가 수박만 하네요.
Wow! Quả táo to như quả dưa hấu nhỉ.
가: 그 배우는 얼굴이 정말 작네요.
Diễn viên đó mặt nhỏ thật đấy.
나: 네, 얼굴이 주먹만 하네요.
Vâng, mặt nhỏ bằng nắm tay ý nhỉ.
가: 왜 이사를 안 가요?
Sao anh không chuyển nhà?
나: 우리 하숙집 아주머니만 한 주인이 없거든요. 그래서 안 가요.
Vì chẳng có chủ nhà nào như chủ nhà trọ chỗ tôi. Nên tôi không chuyển.
가: 무엇을 찾고 있어요?
Anh đang tìm gì vậy?
나: 지갑을 찾고 있어요. 신용카드만 한 지갑인데 안 보이네요.
Tôi đang tìm cái ví. Cái ví bằng thẻ tín dụng, nhưng tôi không nhìn thấy.
가: 우와! 저 개는 정말 크네요!
ồ, con chó kia to thật đấy.
나: 네, 정말 개가 송아지만 하네요.
Vâng, chó mà to như con bê nhỉ?
가: 왜 유리창이 깨졌지? 누가 싸운 거야?
Sao cửa kính lại vỡ thế này? Ai đã đánh nhau à ?
나: 아니 에요. 밖에서 누가 주먹만 한 돌을 던졌어요.
Không ạ, ở ngoài có ai đó ném hòn đá to bằng nắm tay vào ạ.
Có nhiều biểu hiện so sánh sử dụng N만 하다. Ví dụ:
•월급이 쥐꼬리만 해요.
Mức lương như đuôi chuột (ý chỉ mức lương bèo bọt, ba cọc ba đồng).
•얼굴이 주먹만 해요.
Mặt như nắm tay (ý chỉ mặt rất bé, mặt bé như cái tép).
•목소리가 작아서 모기 소리만 해요,
Nói nhỏ như tiếng muỗi kêu.
•너무 놀라서 가슴이 콩알만 해졌어요,
Sợ đến nỗi tim nhỏ bằng hạt đậu.(ý chỉ rất sợ).
•형만한 아우가 없다.
Không có người em nào khôn ngoan như người anh trai.
•강아지 크기만 한 쥐
Chuột to như con cún.
•눈이 단춧구멍만 해요.
Mắt nhỏ như đường khuyết (ý chỉ mắt rất bé).
• 어른 팔뚝만 한 물고기를 잡았어요.
Bắt được con cá to bằng bắp tay người lớn.
• 방이 운동장만 해요.
Phòng to như sân vận động.