Cấu trúc ngữ pháp này được dùng để thể hiện sự băn khoăn, phân vân của người nói có nên làm điều gì hay không.
Có thể dịch theo nghĩa Tiếng Việt là: ‘làm cái gì hay không’.
~(으)ㄹ까 말까 (하다) | |||
V |
~ (으)ㄹ까 말까 (하다) |
먹
신 |
먹을까 말까 (하다)
신을까 말까 (하다) |
Đông từ có Patchim~ 을까 말까 (하다).
Động từ không có Patchim~ ㄹ까 말까 (하다).
이 옷은 비싸서 살까 말까 하고 있어요.
Cái áo này mắc nên tôi đang không biết có mua hay không.
불고기 값이 너무 비싸서 먹을까 말까 (하고) 생각하고 있어요.
Giá của bulgogi đắt đến mức tôi đang suy nghĩ xem mình có nên ăn nó hay không.
새로 산 신발이 불편해서 신을까 말까 (하고) 고민 중이에요.
Đôi giày mới tôi mua không thoải mái lắm nên tôi đang phân vân có nên mang chúng hay không.
제주도로 여행을 갈까 말까 (하고) 생각 중이에요.
Tôi đang suy nghĩ xem có nên đi du lịch đảo Jeju hay không.
그 사람과 결혼을 할까 말까 아직 결정을 내리지 못하고 있어요.
Tôi vẫn chưa quyết định được có nên cưới anh ấy hay không.