logo
donate

Ngữ pháp trung cấp -(으)ㄴ 채로

1. Tìm hiểu ngữ pháp : Ngữ pháp –(으)ㄴ 채로

Cấu trúc này diễn tả ý nghĩa giữ nguyên trạng thái hành động trước rồi thực hiện hành động sau. Không thể kết hợp với thời hiện đại và tương lai trước –(으)ㄴ채로. Cấu trúc này có thể rút gọn thành –(으)ㄴ 채 bằng cách bỏ tiểu từ 로.

-(으)채로

V

-(으)ㄴ채로

끄다

먹다

끈 채로

먹은 채로


Ví dụ 1: 

•목이 너무 말라서 냉장고 문을 열어 놓은 채로 물 한 병을 다 마셨습니다.

Tôi quá khát nước nên đã mở tủ lạnh và uống hết chai nước.

 

Ví dụ 2: 

•저는 안경을 쓴 채로 안경을 찾는 경우가 가끔 있어요.

Tôi thỉnh thoảng cứ đi tìm kính trong khi vẫn đang đeo kính.

 

Ví dụ 3: 

•은영 씨는 부끄러운 듯 계속 고개를 숙인 채 이야기를 했어요.

Eunyeong nói chuyện mà cứ cúi đầu như xấu hổ.

 

Ví dụ 4:

가: 무안 좋은 일있어요?

Có việc gì không hay à?

나: 아키라 씨가 밤마다 술이 취한 채로 저에게 전화를 걸어서 짜증이 나요.

Akira đêm nào cũng gọi cho tôi trong tình trạng say rượu khiến tôi bực mình

가: 아키라 씨가 자야 씨를 좋아하나 봐요.

Akira có vẻ thích bạn rồi.


 Ví dụ 5: 

가: 옷이 왜 이렇게 젖었어요?

Sao áo ướt hết thế này?

나: 수영복을 안 가지고 와서 옷을 입은 채로 수영을 해서 그래요.

Tôi không mang theo áo bơi nên cứ thế mặc nguyên áo xuống bơi nên mới vậy.

2. Tìm hiểu thêm về ngữ pháp –(으)ㄴ 채로

1. Không sử dụng động từ 가다 và오다 trước –(으)ㄴ채로.

• 학교에 간 채로 공부했어요.(X)

학교에 가서 공부했어요. (O)

2. Không sử dụng cấu trúc này để diễn tả hành động ở mệnh đề sau đương nhiên sẽ xảy ra sau khi thực hiện hành động ở mệnh đề trước.

• 가스 불을 켠쵀 라면을 끓였어요. (X)

가스 불을 켜고 라면을 끓였어요.(O)

Rõ ràng người nói bật bếp ga để nấu mì nên không sử dụng -(으)ㄴ채로.

3. Cấu trúc này thường sử dụng dưới hình thức -아/어 놓은 채로 và -아/어 둔 채로.

• 문을 닫은 채로 요리를 해서 집안에 냄새가 심하게 나요.

= 문을 닫아놓은 채로 요리를 해서 집안에 냄새가 심하게 나요.

= 문을 닫아 둔 채로 요리를 해서 집안에 냄새가 심하게 나요.

Ngôi nhà sực mùi thức ăn vì tôi nấu ăn mà đóng cửa.

3. So sánh

-아/어 놓다, -아/어 두다, -(으) ㄴ 채로 đều diễn tả về trạng thái hoặc hành động được duy trì; tuy nhiên khác nhau như sau:

-아/어 놓다; -아/어 두다

-(으)ㄴ 채로

Nhấn mạnh việc kết thúc hành động

• 창문을 열어 두고 공부했습니다.

Nhấn mạnh việc mở cửa sổ đã được hoàn tất và trạng thái mở vẫn còn đang được duy trì.

Nhấn mạnh trạng thái kết quả được duy trì..

• 창문을 연체로공부했습니다.

Nhấn mạng cửa sổ hiện vẫn đang trong trạng thái ‘mở’


 

Hành động ở mệnh đề trước đã hoàn thành về kết quả được duy trì. Do đó, câu sẽ trở nên thiếu tự nhiên nếu diễn tả hành động chưa hoàn tất.

• 고기를 익히지 않아놓고 먹었습니다. (x) 

Thịt chưa được nấu chín, vì thế câu này không tự nhiên.

Trạng thái ở mệnh đề trước đơn giản được duy trì và vì thế cấu trúc này có thể sử dụng với hành động chưa hoàn tất.

• 고기를 익히지 않은 채로 먹었습니다. (O) 


 

Vì cấu trúc này diễn tả sự hoàn tất của hành động nên không sử dụng để diễn tả sự tiếp tục của trạng thái nào đó.

화가 나 놓고 집으로 갔습디다.(X)

Cấu trúc này có thể sử dụng để diễn tả sự tiếp tục của một trạng thái tình cảm nào đó trong khi tiến hành thực hiện hành động khác.

•화가 난 채로 집으로 갔습니다. (O)

Không kết hợp với động từ liên quan đến việc đang mặc áo quần, đeo kính, đội mũ... liên quan đến cơ thể.

• 모자를 써 놓고 실내로 들어갔다.(x)

Có thể kết hợp với động từ liên quan đến việc đang mặc áo quần, đeo kính, đội nón… liên quan đến cơ thể.

•모자를 쓴 채로 실내로 들어갔다. (o)