Cấu trúc này diễn tả hành động ở mệnh đề trước kết thúc thì hành động ở mệnh đề sau mới xảy ra. Tuy nhiên, có mối quan hệ trước- sau giữa hành động ở mệnh đề trước và mệnh đề sau. Cấu trúc này chỉ kết hợp với động từ.
-고서 | |||
V |
-고서 |
가다 먹다 |
가고서 먹고서 |
● 가게에서 돈만 내고서 물건은 안 가지고 나왔어요.
➔ Tôi trả tiền ở cửa hàng rồi đi ra mà quên không mang theo đồ.
● 저는 아침마다 조깅을 하고서 학교에 옵니다.
➔ Sáng nào tôi cũng tập thể dục rồi mới đến trường.
● 책을 읽고서 친구들과 토론을 했어요.
➔ Tôi đọc sách và sau đó thảo luận với bạn bè.
가: 오늘 왜 안경을 안 썼어요?
➔ Hôm nay sao chị không đeo kính thế?
나: 아침에 안경을 책상 위에 올려 놓고서 잊어 버리고 그냥 나왔어요.
➔ Sáng nay tôi để quên kính trên bàn rồi cứ thế đi.
가: 어제 수영을 하다가 발에 쥐가 나서 아주 힘들었어요.
➔ Hôm qua tôi đang bơi thì bị chuột rút đau quá.
나: 그러니까 운동을 할 때는 꼭 준비운동을 하고서 해야 돼요.
➔Vậy thì khi tập thể dục (bơi ) bạn nhất định phải khởi động.
1. Không kết hợp cấu trúc này với thì quá khứ -았/었- và tương lai -겠-.
● 인사만 했고서 헤어졌어요.(X)
인사만 하겠고서 헤어지려고 해요.(X)
➔ 인사만 희고서 헤어졌어요. (o)
2. Có thể sử dụng cả -고 và -고 나서 để liệt kê trình tự của hành động.
● 책을 읽고서 감상문을 썼어요.
= 책을 읾포 감상문을 썼어요.
= 책을 읽고 나서 감상문을 썼어요.