logo
donate

Ngữ pháp trung cấp -다가는

1. Tìm hiểu ngữ pháp : Ngữ pháp -다가는

Cấu trúc này diễn tả hành động hoặc trạng thái nào đó cứ tiếp tục thì sẽ có kết quả không tốt xảy ra. Nếu hành động ở mệnh đề trước đã diễn ra từ một thời điểm nào đó trong quá khứ thì thường sử dụng các cụm từ 이렇게, 그렇게, 저렇게 . Sử dụng cấu trúc này để cảnh báo hoặc khiển trách người khác.

-다가는

A/V . -다가는

춥다 

놀다

춥다가는

놀다가는


Ví dụ 1 :

가: 한 달째 날씨가 너무 춥네요.

Thời tiết lạnh cả tháng nay rồi.

나: 이렇게 날씨가춥다가는 감기 환자들이 늘어날 거예요.

Thời tiết cứ lạnh như thế này thì số người mắc cảm cúm còn sẽ tăng nhiều.

Ví dụ 2:

가: 민서 씨가 이 일도 다음 주에 하겠대요.

Minseo nói rằng anh ấy cũng sẽ làm công việc này vào tuần sau.

나: 그렇게 일을 미루다가는 나중에 후회하게 될 텐데요.

Anh ấy mà cứ trì hoãn công việc như thế thì sau này anh ấy sẽ hối hận đấy.

Ví dụ 3:

가: 오늘 백화점에 가서 가방이랑 신발을 샀어요.

Hôm nay tôi đến bách hóa mua túi xách và giày.

나: 또 백화점에 갔다 왔어요? 지금처럼 카드를 많이 쓰다가는 월급도 모자라게 될지도 몰라요. 

Bạn lại đến bách hóa nữa à? Cứ dùng thẻ tín dụng như thế này thì không biết chừng lương cũng chẳng đủ bù vào đâu.

Ví dụ 4:

가: 엄마, 야채는 싫어요. 햄 주세요!

Mẹ à con ghét ăn rau. Cho con xúc xích đi.

나: 이렇게 편식을 하다가는 키가 크지 않을 거야. 음식을 골고루 먹어야 키가 크지.

Nếu con chỉ ăn một loại đồ ăn như thế, con sẽ không cao đâu. Phải ăn đều mới cao được chứ.


Ví dụ 5:

가: 한 잔만 마셨으니까 운전해도 되 겠지요?

Anh chỉ uống chén này nữa thôi, anh lái xe được chứ?

나: 술을 마시고 운전하다가는 큰일 나요. 오늘은 택시 타고 가세요.

Anh uống rượu lái xe thì nguy hiểm đấy. Hôm nay anh đi taxi về đi.

2. Tìm hiểu thêm về ngữ pháp -다가는

1. Sử dụng cấu trúc -다가는 trong trường hợp tiêu cực. Do đó, nếu sử dụng trong câu tích cực thì sẽ thiếu tự nhiên.

• 그렇게 공부하다가는 시험에 합격할 거예요. (X)

그렇게 공부하다가는 시험에 떨어질 거예요.(O)

 

2. Vì -다가mang tính chất giả định nên mệnh đề sau thường kết hợp với các cụm từ giả định hoặc phỏng đoán như -(으)ㄹ 거예요, -(으)ㄹ 텐데요, -(으)ㄹ지도 몰라요, hoặc -겠어요.

• 그런 식으로 운전하다가는 사고가 났어요.( X)

그런 식으로 운전하다가는 사고가 날 텐데요. (O)

 

3. Khi giả định về hiện tại hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai, nghĩa là “Nếu điều đó xảy ra” thì sử dụng hình thức -았/었다가는.

• 내일 발표를 망치다가는 회사에서 잘릴지도 몰라요.(X)

내일 발표를 망쳤다가는 회사에서 잘릴지도 몰라요.(O)

 

3. So sánh

 

-다 보니

-다 보면

-다가는


 

Mệnh đề trước

Hành động xảy ra liên tục

• 매일 연습하다 보니 잘하게 되었어요.

Hành động xảy ra liên tục.

• 매일 연습하다 보면 잘하게 될 거예요.

Hành động xảy ra liên tục.

• 그렇게 연습을 안 하다 가는 대회에 봇 가게 될 거예요.

Nội dung mệnh đề sau

① Phát hiện điều gì mới.

공부하다보니 식사 시간이 지났더라고요.

② Kết quả tích cực hoặc tiêu cực

• 자주 만나다 보니 좋은 점이 보이더라고요.

(좋은 결과)

• 쉬지 않고 일하다 보니 몸에 큰 병이 생겼어요.(나쁜 결과)

① Phát hiện điều gì mới

• 집중해서 공부하다 보면 식사 시간이 지났을 때가 많아요.

② Kết quả tích cực hoặc tiêu cực.

• 자주 만나다 보면 좋은 점이 보일 거예요.

(좋은 결괴)

• 바쁘게 준비하다 보면 빠트리는 게 있을 거예요. (나쁜 결과)

Kết quả tiêu cực.

•그렇게 쉬지 않고 일하 다가는 몸에 큰 병이 생 길 거예요.

Thời mệnh đề sau

Thời quá khứ hoặc hiện tại (đã có kết quả)

• 매일 늦게 자다 보니 습관 이 되었어요.

• 매일 늦게 자다보니 일찍 일어나는 게 힘들어요.

① Thời hiện tại (kết quả thông thường)

• 외국에 살다 보면 고향 음식이 생긱날 때가 많아요.

② Thời tương lai (dự đoán kết quả)

• 외국에 살다 보면 고향 음식이 생각날 때가많을 거예요.

① Thời hiện tại (kết quả thông thường)

• 자주 굶다가는 건강을 해치게 돼요.

② Thời tương lai (dự đoán kết quả)

• 그렇게 자주 굶다가는 건강을 해치게 될 거예요.