1. Cấu trúc này diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng trạng thái của nó vẫn duy trì và kéo dài đến hiện tại và tương lai. Tương tự với ngữ pháp 아/어 놓다 ở bài trước. Cấu trúc này chỉ kết hợp với động từ.
-아/어 두다 | |||
V |
-아/어 두다 |
잠그다 적다 |
잠가 뚜다 적어 두다 |
Ví dụ 1:
서랍 안에 중요한 것이 많아서 항상잠가 뭅니다.
Có nhiều thứ quan trọng trong ngăn kéo nên tôi thường khóa ngăn kéo lại.
Ví dụ 2:
동창들의 전화번호를 적어 둔 수첩을 잃어버렸어요.
Tôi đã đánh mất cuốn sổ mà tôi đã ghi số điện thoại của bạn học.
Ví dụ 3:
치를세워둔곳이어디예요?
Bãi đỗ xe ở đâu thế?
Ví dụ 4:
가: 창문을 닫을까요?
Tôi đóng cửa lại nhé?
나: 아니요, 더우니까 그냥 열어 두세요.
Không, trời nóng nên anh cứ để cửa mở đi.
Ví dụ 5:
가: 자동차를 어떻게 샀어요?
Anh mua xe như thế nào vậy?
나: 그 동안 은행에 저축해 둔 돈으로 샀어요.
Tôi đã mua bằng số tiền tích cóp trong ngân hàng thời gian qua.
2. Cấu trúc này diễn tả một hành động nào đó xảy ra trước nhằm chuẩn bị cho một hành động hoặc trạng thái nào khác.
• 오늘은 일정이 많아서 점심 먹을 시간이 없을지도 몰라요. 미리 밥을 먹어 두려고 해요.
Hôm nay tôi có nhiều việc phải làm nên tôi không biết có thời gian ăn trưa không. Tôi định ăn cơm trước. (ăn cơm trước để làm việc.)
• 발표할 때 실수하지 않으려면 연습을 많이 해 두세요.
Để không mắc nhiều lỗi khi phát biểu, hãy luyện tập nhiều vào. (luyện tập nhiều để không bị mắc lỗi sai.
Cấu trúc -아/어 놓다và -아/어 두다gần tương đương nhau, nhiều trường hợp có thể thay thế cho nhau. Tuy nhiên so với -아/어 놓다’thì trạng thái của -아/어 두다' được duy trì lâu hơn vì có thể sử dụng -아/어 두다 nhiều trong các trường hợp duy trì trạng thái.
• 여기는 조선 시대 물건을 보관해 두는 곳입니다.
Đây là nơi bảo quản nhiều đồ vật từ triều đại Joseon.
• 마늘을 냉장고에 얼려 두고 필요할 때마다 꺼내 써요.
Tôi cất tỏi sẵn trong tủ lạnh, lúc nào cần dùng thì lấy ra.