Cấu trúc này diễn tả sự hồi tưởng sự việc đã xảy ra trong quá khứ và không kéo dài đến hiện tại. Cấu trúc này gồm -았/었diễn tả sự hoàn tất, và 던diễn tả sự hồi tưởng, chỉ sử dụng trước danh từ.
- 았/었던 | |||
A/V |
-았/었던 |
가다 먹다 |
갔던 먹었던 |
N이다 |
였던 이었던 |
의사이다 학생이다 |
의사였던 학생이었던 |
● 어렸을 때 얌전했던 윤주가 지금은 적극적인 성격으로 바뀌었어요.
➝ Gồi còn nhỏ Yunju hiền nhưng bây giờ thay đổi thành người rất sôi nổi.
● 어제 짐심 때 먹 었던 음식 이름이 뭐지요?
➝ Tên món ăn cũng ta ăn trưa hôm qua là gì?
● 작년 여름에 놀러 갔던 곳에 다시 가고 싶어요.
➝ Tôi muốn đến nơi mà chúng ta đã đên chơi vào mùa hè năm ngoái.
Đối với động từ và tính từ diễn tả mức độ nhất định của trạng thái tiếp diễn như 살다, 근무하다, 다니다, 사귀다, thì có thể thay thế bằng cấu trúc tương đương -던.
● 이 집은 제가 어렸을 때 살았던 집입니다.
= 이 집은 제가 어렸을 때 살던 집입니다.
➝ Đây là ngôi nhà mà hồi còn nhỏ tôi đã sống.
● 고등학교 때 뚱뚱했던 유진이는 대학교에 와서 살을 많이 빼 날씬해졌습니다.
= 고등학교 때 뚱뚱하던 유진이는 대학교에 와서 살을 많이 빼 날씬해졌습니다.
➝ Yujin hồi cấp 3 thì béo, (sau đó) đi học đại học và đã thon thả sau khi giảm cân.
1. Khác với trường hợp của động từ, khi tính từ kết hợp với -았/었던thì có hai ý nghĩa, tùy theo bối cảnh mà nghĩa khác nhau. Nghĩa thứ nhất chỉ sự việc ở hiện tại tương phản với sự việc ở quá khứ. Nghĩa thứ hai chỉ sự việc ở quá khứ còn kéo dài đến hiện tại.
● 초등학교 때는 키가 작았던 도영이가 지금은 패션모델을 할 정도로 컸대요.
➝ Hồi còn học tiểu học, Doyeong thấp bé, nhưng bây giờ đã cao đến mức có thể trở thành người mẫu.
(Hiện tại và quá khứ tương phản nhau.)
● 어릴 때부터 똑똑했던 경수는 대학교에 가서도 항상 1등을 한대요.
➝ Hồi còn nhỏ, Gyeongsu thông minh, bây giờ (anh ấy) vẫn luôn đứng đầu lớp.
(Trạng thái ở quá khứ tiếp tục duy trì ở hiện tại.)
SO SÁNH
-던 |
-았/었던 |
Diễn tả hành động hoặc sự việc đã xảy ra ở quá khứ nhưng chưa kết thúc. Nghĩa là hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ. ● 어렸을 때 먹던 음식이 먹고 싶어요. Tôi muốn ăn món ăn mà tôi thường ăn hồi còn nhỏ. Diễn tả hành động thường xuyên xảy ra ở quá khứ.
● 제가 아까 보던 신문을여기에두었는데 혹시 못 보셨어요? Bạn có thấy tờ báo lúc nãy tôi đọc dở ở đâu không? Diễn tả hành động còn dang dở chưa kết thúc. |
Diễn tả hành động hoặc sự việc đã chấm dứt ở quá khứ và không tiếp tục xảy ra đến hiện tại. ● 이제 먹었던 음식을 오늘도 먹고 싶어요. Tôi muốn ăn món ăn mà tôi đã ăn qua. Diễn tả hành động chỉ xảy ra một lần trong quá khứ.
● 이 신문은 제가 아까 봤던 건데 다른 신문 없어요? Tờ báo này tôi đã đọc lúc nãy rồi, còn tờ báo khác nữa không? Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và đã chấm dứt. |
2. -(으)ㄴ đơn giản chỉ các việc đã xảy ra trong quá khứ hoặc đã hoàn tất trạng thái nào đó trong quá khứ hoặc còn tiếp diễn đến hiện tại. Tuy nhiên, so với -았/었던 thì khác nhau như sau:
- (으)ㄴ |
-았/었던 |
● 지민 씨가 간 곳은 미국이에요. Jimin đã đến Mỹ. Jimin đã đến Mỹ trong quá khứ nhưng chúng ta chưa biết bây giờ anh ấy có ở đó hay không? |
● 지민 씨가 갔던 곳은 미국이에요. Jimin đã đến Mỹ. Jimin đã đến Mỹ trong quá khứ nhưng bây giờ anh ta đã không còn ở Mỹ nữa, người nói hồi tưởng lại và nói. |
3. Khi nhắc lại quá khứ, có thể dùng động từ với cả (으)ㄴ, -던; tuy nhiên, trường hợp tính từ,이다 và 아니다, sử dụng -았/었던 . Tuy nhiên, có thể sử dụng -던 và -았/었던 thay thế cho nhau.
● 10년 전에 중학생인 수경이가 이제 결혼하여 애 엄마가 되었어요.(X)
→10년 전에 중학생이었던 수경이가 이제 결혼하여 애 엄마가 되었어요. (O)
10년 전에 중학생이던 수경이가 이제 결혼하여 애 엄마가 되었어요. (O)
10 năm trước, Sugyeong còn là học sinh tiểu học, bây giờ đã lấy chồng và làm mẹ rồi.
● 어렸을 때 조용한 주영이는 고등학교에 들횈가면서 활발한 아이로 변했어요.(X)
→ 어렸을 때 조용했던 주영이는 고등학교에 들어가면서 활발한 아이로 변했어요.(O)
→ 어렸을 때 조용하던 주영이는 고등학교에 들어가면서 활발한 이-이로 변했어요. (O)
Hồi còn nhỏ, Juyeong là đứa bé ít nói nhưng từ khi học cấp 3, đã thay đổi thành người hoạt bát.
가: 어디에서 만날까요?
Chúng ta gặp nhau ở đâu nhỉ?
나: 지난번에 만났던 커피숍에서 만나요.
Gặp nhau ở quán café mà lần trước gặp nhé?
가: 이 옷 멋있네요. 새로 사셨어요?
Áo này đẹp quá. Anh mới mua à?
나: 아키라씨 생일 파티 때 입었던 옷인데 기억 안 나세요?
Tôi đã mặc áo này hôm sinh nhật Akira mà,bạn không nhớ sao.