logo
donate

Từ vựng chủ đề: Tiền bạc (돈)

1. 사다: Mua

1.난 이거 민수를 위해서 샀어. Tôi đã mua cái này dành cho Minsu.

2. 이거 민수를 주려고 샀어. Tôi đã mua cái này để cho Minsu.

3. 민수의 부탁을 받고 샀어요. Tôi mua giúp Minsu.

 

2. 팔다 - 팔리다: Bán - được bán

N + 을/를 팔다 bán cái gì đó 

가: 오늘은 좀 팔았어?

나: 아니, 손님이 없어서 하나도 못 팔았어.

가: Hôm nay có bán được gì không?

나: Không, hôm nay không có khách nên không bán được gì cả.

 

이름을 팔다 lợi dụng tên tuổi của ai đó.

이름을 빌려주다 đứng tên

1. 그 사람은 자기 아버지의 이름을 팔아 장사했어요.

→ Anh ta lợi dụng tên tuổi của bố để kinh doanh.

2. 베트남에서는 외국 사람이 영업신고가 좀 복잡해서 보통 베트남 사람 이름을 빌려서 회사를 설립해요.

→ Ở Việt Nam, người nước ngoài đăng ký kinh doanh hơi phức tạp nên thường lấy tên người Việt Nam để thành lập công ty.

 

이름을 걸다 lấy danh dự ra để đảm bảo

•   내 이름을 걸고 여기 음식이 맛있다고 장담할 수 있어요.

→ Tôi lấy danh dự ra để đảm bảo rằng đồ ăn ở đây ngon.

 

N + 이/가 (잘) 팔리다 cái gì đó được bán chạy 

1. 새로 나온 디자인이 날개 돋친 듯 잘 팔리고 있어요.

→ Thiết kế mới ra đang được bán đắt như tôm tươi. (bán tốt như mọc cánh)

2. 10년 전에 나온 제품인데 여전히 (아직도) 잘 필리고 있어요.

→ Mặc dù là sản phẩm đã ra 10 năm trước nhưng vẫn được bán rất chạy.   

3. 그거 가격이 비싸도 잘 팔리네요.

→ Cái đó đắt mà vẫn được bán rất chạy.

 

3. N + 이/가 매진되다 = 다 팔리다: Được bán hết

1.그 책이 출판한 지 일주일 밖에 안 됐는데 벌써 매진됐어요. (벌써 다 팔렸어요.)

→ Sách đó xuất bản mới được một tuần thôi nhưng chưa gì đã bán hết rồi.

 

2. 가: 10월 10일에 한국으로 가는 비행기 표가 있나요?

    나: 죄송합니다. 이미 표가 매진됐네요.

   가: Có vé máy bay đi Hàn Quốc vào ngày 10 tháng 10 không ạ?

    나: Xin lỗi anh. Vé đã được bán hết mất rồi.

 

3. 그 영화가 인기가 많아서 표가 매진됐어요.  (그 영화가 인기가 많아서 표가 다 팔렸어요).

→ Bộ phim đó được nhiều người yêu thích nên vé đã được bán hết.)

 

4. 세일(하다): Giảm giá/sale (theo chương trình khuyến mãi)

1.이것도 세일 품목이에요

→ Cái này cũng thuộc danh mục hàng giảm giá không?

2. 백화점에서 50% 세일하고 있어요. 이따 쇼핑하러 갈까요?

→ Ở trung tâm thương mại đang sale 50%. Chút nữa đi shopping nhé.

3. 이 옷은 원래 100,000 원인데 70% 세일해서 30,000원에 샀어요

 → Áo này vốn dĩ là 100,000 won, nhưng sale 70% nên tôi đã mua với giá 30,000.

4. 회원이시면 정가의 15% 세일을 받으실 수 있습니다.

→ Nếu là hội viên thì sẽ được giảm 15% so với giá gốc. 

 

5. 값을 깎다: Mặc cả

깍아 주다 bớt cho, giảm giá cho

1. 난 그 집의 단골손님이니까 거기 올때마다 사장님이 10%를 깎아 줘요.

→ Tôi là khách quen của quán đó nên mỗi lần đến chủ quán đều giảm cho tôi 10%.

2. 백화점에서 사면 보통 깎아 주지 않아요. 정가로 사야 돼요.

→ Ở trung tâm thường mại thường không bớt cho. Phải mua với giá niêm yết.

3. 저는 물건을 살때 잘 깎지 못해요. (값을 깎는 걸 정말 못해요.)

→ Tôi không giỏi mặc cả khi mua đồ.

4. Dong Xuan 시장에서 물건을 사면 무조건 반으로  (3분의 일로) 가격을 깎아야 돼요.

→ Nếu mua hàng ở chợ Đồng Xuân thì phải mặc cả một nửa giá (một phần 3 giá). 

 

6. 비싸다: Đắt

1. 이거 어제 샀는데 엄청 비쌌어요.

→ Cái này tôi đã mua hôm qua, rất đắt.

2. 이거 어제 샀는데 그렇게 비싸지 않았어요.

→ Cái này tôi đã mua hôm qua, không đắt lắm.

3. 초콜릿이 지금 말도 안 되게 비싸.

→ Bây giờ chocola đắt không tưởng.

싸다 (비싸지 않다/ 안 비싸다)

4. 이거 어제 샀는데 굉장히 쌌어요.

→Tôi mua cái này hôm qua, cực kỳ đắt.

 

7. 저렴하다: Giá vừa phải, hợp lý

1.이거 어제 학교 앞에 가게에서 샀어요. 거기 직원들이 친절하고 가격도 저렴해요.

→ Hôm qua tôi đã mua cái này ở cửa hàng trước cổng trường. Ở đó nhân viên thì thiên thiện và giá cả thì phải chăng.

2.  이 가게는 다른 곳보다 저렴해요.

→ Cửa hàng này giá cả hợp lý hơn so với cửa hàng khác.

 

8. 거스름돈: Tiền thừa, tiền trả lại

1.가게를 나가시기 전에 거스름돈이 맞는지 확인하세요. 

→ Trước khi ra khỏi cửa hàng quý khách hãy kiểm tra xem tiền thừa có đúng không.  

2. 거스름돈이 모자라는 것 같아요.

→ Hình như tiền trả lại bị thiếu.

3. A: 죄송한데 거스름돈을 잘못 주신 것 같은데요. 

    B:  죄송합니다. 다시 계산해 드리겠습니다.

A: Xin lỗi nhưng mà anh trả nhầm tiền thừa rồi.

B: Xin lỗi anh. Tôi sẽ tính lại cho anh.

 

9. 잔돈: Tiền thừa/Tiền lẻ

1.나는 주차비 용도로 항상 잔돈을 갖고 다녀요/ 가지고 다녀요.

→ Tôi lúc nào cũng đem theo tiền lẻ để gửi xe.   

2. 50만동짜리를 잔돈으로 좀 바꿔 주시겠어요? / 바꿔 주세요.

→ Anh đổi giúp tôi 500,000đ sang tiền lẻ.

3. 잔돈 을 잘못 주신 것 같아요.  

→ Hình như tiền trả lại bị thiếu.

 

10. 일시불 / 할부: Trả một lần/trả góp

1. 일시불로 할게요.

→ Tôi sẽ thánh toán một lần.  

2. 이거 일시불로 샀어요? 할부로 샀어요?

→ Anh đã thanh toán một lần hay trả góp?

3. 일시불로 하시겠어요? 할부로 하시겠어요?

→ Quý khách thanh toán một lần hay trả góp?

 

11. 돈이 (얼만큼) 들다: Tốn tiền

1. 돈이 많이 들었어요.  (Việc gì đó) đã tốn nhiều tiền.

2. 이거 거의 200만동 들었어요. Cái này tốn gần 2.000,000 đồng.

3. 돈이 그렇게 많이 들지 않았어요. Không tốn nhiều tiền lắm.

4. 생각보다 돈이 훨씬 더 많이 들었어요. Tốn nhiều tiền hơn tôi tưởng.

= 생각처럼 돈이 그렇게 많이 들지 않았어요.

5. 돈이 생각보다 덜 들었어요. Không tốn nhiều tiền như tôi nghĩ.

6. 돈 많이 들었어요? Có tốn nhiều tiền không?

7. 돈이 얼마나 들었어요? Tốn bao nhiêu tiền ?

8. 일주일 내내 휴가가기에는 비용이 너무 많이 들어.

→ Tiền đi nghỉ suốt một tuần tốn kém quá.

 

12. 돈을 내다: Đóng tiền, trả tiền (khi mua gì)

벌금을 내다 nộp tiền phạt

공과금을 내다 nộp phí dịch vụ (tiện ích)

학비를 내다 đóng tiền học phí.

1. 난 100만동 냈어요.  Tôi đã trả 1,000,000 đồng.

2. 돈을 많이 냈어요. Tôi đã trả/ đóng nhiều tiền.

3. 생각보다 돈을 훨씬 많이 내야 했어요. Phải trả nhiều tiền hơn hẳn so với tôi tưởng.

4. 돈은 니가 냈어? Tiền thì cậu trả rồi hả?

 

13. 돈을 쓰다 – Tiêu tiền

1.나 어제 200만동 다 썼어요.

→ Hôm qua tôi đã tiêu hết 2,000,000 đồng.

2. 내가 너라면 적당히 예산 안에서만 돈 쓸 거야.

→ Nếu tôi là cậu thì tôi sẽ chỉ tiêu tiền một cách hợp lý trong ngân sách thôi.

3. 얼마 주고 샀어요? 

→ Anh mua cái này bao nhiêu tiền. 

4. 그거 얼마 주고 샀어요?

→ Cậu mua cái đó bao nhiêu tiền?

 

14. N+을/를 (돈)에 사다: Mua với giá bao tiền

1. 난 이거 10만동에 샀어요.

→ Tôi đã mua cái này với giá 100,000 đồng.

2. 그거 얼마에 샀어요?

→ Cái này cậu mua với giá bao nhiêu tiền?

3. 그거 얼마에 파세요?

→ Cái đó bán với giá bao nhiêu tiền ?

4. 얼마에 살 수 있나요?

→ (Cái đó) có thể mua với giá bao nhiêu?

 

15. 더치페이를 하다: Ai có người ấy trả, phần ai người ấy trả

1.우리는 어제 데이트할 때 더치페이를 했어. 내 커피는 내가 샀고, 여자친구의 샐러드는 여자친구 본인이 계산했어.

→ Hôm qua hẹn hò chúng tôi đã tự thanh toán phần của mình. Tôi đã trả tiền cà phê của tôi, bạn gái thì tự thanh toán salad của bạn gái.

 

16. 나눠서 내다: Chia nhau trả

1.우리 어제 데이트 할 때 나눠서 냈어요. 밥값은 내가 냈고 커피값은 여자친구가 냈어요. 

→ Hôm qua khi hẹn hò chúng tôi đã chia nhau trả tiền. Tiền cơm thì tôi trả, tiền cà phê thì bạn gái đã trả.

2. 우리 나눠서 계산하는 게 어때요? 

 → Chúng ta chia nhau ra trả thì thế nào?

 

17. 환전하다: Đổi tiền

1. 원화를 달러로 바꾸고 싶어요. /환전하고 싶어요.

→ Tôi muốn đổi tiền Hàn sang tiền đô.

 

18. 돈을 벌다: Kiếm tiền

1. 저는 대학교 일학년때부터 돈을 벌기 시작했어요.

→ Tôi đã bắt đầu kiếm tiền từ năm nhất đại học.  

2. 한 달에 얼마나 벌어요?

→ Một tháng bạn kiếm được bao nhiêu tiền?

 

19. 금수저: Sinh ra ngậm thìa 

•걔는 금수저예요. 부잣집에서 태어났어요.

걔는 금수저예요. 부잣집에서 태어났어요.

 

20. 비상금: Tiền dự phòng

• 나는 갑자기 돈이 필요할 때를 대비해서 비상금을 만들어두는 편이다.

 → Tôi thuộc tuýp người thường để dành sẵn tiền đề phòng những lúc cấp bách.

 

21. 월급을 받다: Nhận lương

•월급을 타다 = 월급을 받다: Nhận lương

•월급을 주다 = 월급을 지급하다: Trả lương.

1.베트남에서는 보통 매달 10일에 월급을 받아요.

→ Ở Việt Nam thì thường nhận lương vào mùng 10 hàng tháng.

2. 베트남 회사에서는 보통 매달 10일에 월급을 줘요./지급해요.

→ Ở công ty Việt Nam thì thường trả lương vào mùng 10 hàng tháng.

3.  내일 월급을 받는 날이니까 내일 내가 한턱낼게요. 

→ Mai là ngày nhận lương nên tôi sẽ khao bạn một bữa.

 

Dương Hồng Yên  (Hàn Quốc Nori)