logo
donate

Từ vựng tiếng Hàn: 6 ngữ cảnh sử dụng của động từ 타다

Nghĩa 1: Đi, cưỡi, lướt, trượt

Đi lên, leo lên phương tiện nào đó để di chuyển, hay lên mình của loài thú sử dụng làm phương tiện đi lại. 

“Đi, cưỡi, lướt, trượt”

N + 을/를 타다

버스를 타다: Đi xem bus

기차를 타다: Đi tàu hỏa

비행기를 타다: Đi máy bay

지하철을 타다: Đi tàu điện ngầm

택시를 타다: Đi taxi

말을 타다: Cưỡi ngựa.

스키를 타다: Trượt tuyết

스케이트를 타다: Trượt băng

썰매를 타다: Trượt ván trượt tuyết

파도 타다: Lướt ván

VÍ DỤ:

1) A: 지하철을 타고 왔어요? (뭐 타고  왔어요?) 

    B: 아니요, 시간이 없어서 차를 가지고 왔어요.

    A: Anh đi tàu điện đến hả? (Anh đi gì đến đây?)

    B: Không, vì không có thời gian nên tôi đi xe đến. 

2) 보통 딸을 학교에 데려다줘요? 아니면 딸이 통학버스를 타요?

Bình thường chị đưa con gái đến trường à? Hay là con gái chị đi xe bus của trường?

3) 오빠는 무서운 거 잘 타요?

Anh có chơi được mấy trò đáng sợ không? 

NGHĨA PHÁI SINH:

Lên, leo lên một địa điểm ở trên cao

Leo, trèo, vượt).

*** 나무를 타다: Leo cây

 - 어렸을 때 나무를 타다가 넘어쳐서 다쳤어요.

Khi còn nhỏ tôi trèo cây ngã nên đã bị thương.

*** 산을 타다: Leo núi, vượt núi, đi đường núi.

1) 산을 잘 타요?

➜ Anh leo núi có giỏi không?

2) 오랜만에 산을 타서 그런지 벌써 힘드네요.

Không biết có phải lâu ngày mới leo núi hay không mà chưa gì đã mệt rồi.

3) 혹시 산을 타다가 이상한 사람을 봤어요?

Không biết lúc lên núi anh có thấy ai lạ lạ không?

4) 아랫마을에서 산을 타고 넘어오면 우리 마을이 나와요.

Từ làng dưới kia đi men theo rồi vượt qua đường núi thì đến làng tôi.

5) 나는 등산할 때 정상에 오르는 것보다 산을 타는 것을 좋아해요.

So với việc leo núi, tôi thích đi bộ đường núi hơn.

Nghĩa 2: Cháy (lửa cháy, lửa bốc lên) – theo nghĩa đen

Cháy (lửa cháy, lửa bốc lên) – theo nghĩa đen

N 이/가 타다

VÍ DỤ:

1)불이 활활 타고 있어요. 

Lửa đang cháy đùng đùng.

2) 불에 나무가 타다

Cây cháy (trong lửa)

숲이 타다: Cháy rừng.

3) 건기에 숲이 잘 타요.

Mùa khô rất dễ cháy rừng

4) 2주 내내 아마존이 탔어요.

Rừng Amazon đã cháy trong suốt 2 tuần.

5) 흔적도 없이 거의 다 탔어요.

Cháy không còn dấu vết.

NGHĨA PHÁI SINH:

1) Bị cháy do chín quá mức, hoặc bị nung trong nhiệt độ quá cao. (Cháy đen, khét)

밥이 타다: Cơm bị cháy (cháy khét do quá lửa) 

    ( Cơm cháy: 누룽지)

1) 밥 탄 냄새가 나지 않아요?

Anh không ngửi thấy mùi cơm bị cháy hả?

2) 밥이 새까맣게 탔어요.

Cơm cháy đen rồi.

고기가 타다: Thịt bị cháy.

3) 고기 다 타겠다. 빨리 뒤집어요! 

Thịt cháy mất. Lật thịt đi. 

음식이 타다: Đồ ăn cháy

4) 탄 음식을 먹으면 암에 걸린대요.

- (Người ta nói) nếu ăn đồ ăn cháy sẽ bị ung thư.

5) 잠깐 한눈을 파는 사이에 고기가 새까맣게 탔어요.

Trong một phút lơ là thịt đã bị cháy đen thui.

2) Lo lắng, sốt ruột, cháy ruột cháy gan.

속이 타다 = 애간장이 타다 = 애가 타다:

Cháy ruột cháy gan, trong lòng như lửa đốt, đứng ngồi không yên, nóng lòng, sốt ruột

1)  저 지금 너무 속이 타요.

Tôi bây giờ tôi rất nóng lòng.

2) 교수님 추천서 때문에 속이 타요. 

Tôi rất nóng lòng vì thư giới thiệu của giáo sư.

3) 전염병 때문에 맞벌이 부모들은 애가 타요. 

Vì dịch bệnh mà các cặp vợ chồng đi làm rất sốt ruột.

4) 너무 애가 타요.

Sốt ruột quá.

5) 답글 좀 달아주세요~ 애가 타요~

Anh hãy trả lời bình luận đi. Tôi nóng lòng quá.

3) Da bị phơi dưới ánh nắng mặt trời lâu ngày nên trở nên đen sạm.

피부가 타다: Cháy da, bị đen đi

얼굴이 타다: Mặt bị đen đi.

햇볕에 (피부가) 타다: Cháy nắng

까맣게 타다: Cháy đen

1) 이번 여름에 바다 갔다와서 피부가 엄청/많이 탔어요.

  Mùa hè này tôi đi biển về nên da đen thui.

2) 긴소매 옷을 입었는데도 피부가 다 탔어요.

Dù mặc áo dài tay rồi những vẫn bị cháy nắng.

3) 등과 어깨가 햇볕에 쌔까맣게 탔어요.

Lưng và vai tôi cháy nắng đen thui.

4) Không có nước nên bị khô

목이 타다 = 목 말라요. Khô cổ, khát nước

입이 타다 = 입이 마르다: Khô miệng

입술이 타다/ 마르다: Khô môi

1) 목이 타요. 물 마시고 싶어요.

 Khô cổ quá. Tôi muốn uống nước.

2) 물을 많이 마셔도 목이 아직도 타네요.

  Uống bao nhiêu nước rồi mà vẫn khô cổ.

3) 운동할 때 목이 자주 타요. 물 들고 다니는게 좋아요.

Khi tập thể dục thì thường khát nước. Anh nên mang theo nước đi.

4) 침 삼키기가 힘들정도로 목이 탈 때가 있어요.

Có những khi cổ họng khô đến mức khó nuốt nước bọt.

Nghĩa 3: Pha, hòa tan

Hòa tan cái gì đó vào nước hoặc chất lỏng.

Pha, hòa tan

VÍ DỤ:

커피를 타다. Pha cà phê

1) 커피 타줄까요?

Tôi pha cà phê cho anh nhé.

2) 친구가 했던 방법으로 커피를 타 봤는데, 잘 되지 않아요.

Tôi đã pha thử cà phê theo cách mà bạn tôi đã làm, nhưng vị không ra.

물에 분유를 타다: Pha sữa bột vào nước

3) 식힌 물(50~70℃)에 분유를 타는 것이 제일 좋아요. 

Pha sữa bột vào nước để nguội (50 ~ 70℃) là tốt nhất.

4) 커피에 설탕을 타서 드시겠어요?

Anh có uống cà phê pha đường không?

5) 우유에 설탕을 적절하게 좀 타요. 

Hãy pha vừa đường vào sữa thôi.

6) 가: 커피가 좀 진한 것 같아. Cà phê hơi đặc thì phải.

    나: 물을 조금 타서 마셔 봐. Pha thêm nước vào rồi uống xem sao.

Nghĩa 4: Cái gì đó dễ bắt bẩn, dễ bám bụi

Cái gì đó dễ bắt bẩn, dễ bám bụi

때가 타다. Bắt bẩn, bám bẩn

먼지가 타다. Bắt bụi, bám bụi

= 먼지가 잘 붙다.

VÍ DỤ:

1) 이 옷은 때가 너무 잘 타요. 

  Áo này dễ bắt bẩn quá.

2) 흰색이라서 너무 때가 잘 타요.

  Là màu trắng nên dễ bắt bẩn.

3) 이 옷은 이쁘기는 한데 생각보다 때가 잘 타요.

Áo này đẹp nhưng dễ bắt bẩn hơn tôi nghĩ.

4) 이 소재는 때가 너무 잘 타요.

  Chất liệu này dễ bắt bẩn quá.

5) 며칠 써봤는데 한 가지 단점은 때가 잘 타요.

Tôi đã dùng thử mấy ngày rồi nhưng có một nhược điểm là dễ bắt bẩn.

6) 검정(색)이라 먼지가 금방 타고 잘 보이는 것 같아요.

Vì là màu đen nên dễ bắt bụi và dễ nhìn thấy.

Nghĩa 5: Cơ thể bị nhạy cảm với cái gì đó, dễ bị cảnh hưởng của thời tiết hay mùa.

Cơ thể bị nhạy cảm với cái gì đó, dễ bị cảnh hưởng của thời tiết hay mùa.

VÍ DỤ:

부끄럼을 타다. Hay ngại.

- 우리 아이는 부끄럼을 많이 타요. Con tôi hay ngại.

∎  간지럼을 타다 Có máu buồn (잘 간지러워 하다)

+ 간지럼을 잘 타다/ 많이 타다/ 너무 타다.

- 간지럼을 잘 타요 = 간지럼을 많이 타요 =  간지럼을 참지 못 타다.

- 나는 간지럼을 타지 않아요.

- 혹시 간지럼 타요?

봄을 타다: Dễ bị nhạy cảm với mùa Xuân.

가을을 타다: Dễ bị nhạy cảm với mùa Thu.

- 여자들은 봄을 많이 타는 것 같아요.

Hình như con gái hay bị nhạy cảm với mùa Xuân.

여름을 타다/ 더위를 타다: Chịu nóng kém

1) 전 더위를 많이 타요 / 저는 더위를 잘 타요.

Tôi không chịu được nóng.

2) 저는 더위를 많이 타는 편이에요.

Tôi thuộc dạng không chịu được nóng.

3) 저는 더위를 잘 타는 체질이에요.

Tôi có cơ địa không chịu được nóng.

추위를 타다: Không chịu được lạnh.

- 저는 추위를 많이 타는 편입니다.

Tôi thuộc dạng không chịu được lạnh.

Nghĩa 6: Nhận được tiền hoặc đồ vật như là phần thưởng hoặc phần của mình

Nhận được tiền hoặc đồ vật như là phần thưởng hoặc phần của mình.

월급을 타다 = 월급을 받다

약을 타 먹다. = 약을 받다 먹다

대상을 타다.  = 대상을 받다

용돈을 타다.  = 용돈을 받다

Có phúc, tài hoặc vận may... từ khi được sinh ra.

복을 타고 태어나다 = 복을 갖고 태어나다 .

소질을 타다 = 소질을 갖다.

재주를 타다 = 재주를 갖다.

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -