logo
donate

Đoạn văn giới thiệu về một ngày của tôi bằng tiếng Hàn

Bài mẫu tham khảkhảo

Đoạn văn giới thiệu về một ngày của tôi bằng tiếng Hàn

저는 보통 매일 아침 6시에 일어나서  시간 정도 조깅하고 나서 학교  준비를 합니다집에서 학교까지는 지하철로 30 정도 걸립니다. 학교에 도착한  보통 오전 9시부터 수업을  시작합니다아침 수업은 1150 끝납니다점심시간은 1시간입니다점시시간에는 주로 학교 식당에서 친구들과 함께 점심을 먹고 나서학교 식당 옆에 있는 편의점에서 커피를 마십니다오후수업은 오후 1시에 시작해서 4시에 끝납니다모든 수업이 끝난 도서관에 가서 배운 내용을 복습하고과제를 하고다음날에 배울 내용을 예습합니다. 그리고 6시쯤 학교를 떠납니다집에 바로 가지 않고 월요일부터 금요일까지 4시간 동안 카페에서 아르바이트를 해야 합니다저의 하루는 여러 가지 일로 바쁘지만, 저는 이런 삶이 매우 바람이 있다고 생각하고 매일 노력하고 있습니다

Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ sáng mỗi ngày, sau đó chạy bộ khoảng 1 tiếng rồi chuẩn bị đến trường. Từ nhà tôi đến trường mất khoảng 30 phút bằng tàu điện ngầm. Sau khi đến trường, tôi bắt đầu học tiết học lúc 9 giờ sáng. Lớp học buổi sáng của tôi kết thúc lúc 11 giờ 50 phút. Tôi có một tiếng để nghỉ trưa. Trong thời gian nghỉ trưa, tôi thường ăn trưa cùng các bạn ở nhà ăn của trường, sau đó uống cà phê ở cửa hàng tiện lợi bên cạnh nhà ăn. Lớp học buổi chiều của tôi bắt đầu từ 1 giờ chiều và kết thúc lúc 4 giờ chiều. Sau khi các tiết học kết thúc, tôi đi thư viện để ôn tập nội dung đã học, làm bài tập và xem trước nội dung học của ngày hôm sau. Sau đó tôi rời trường khoảng lúc 6 giờ. Tôi không về nhà ngay mà phải đi làm thêm ở quán cà phê trong 4 tiếng từ thứ 2 đến thứ 6. Một ngày của tôi bận rộn với nhiều việc, nhưng tôi cảm thấy cuộc sống như thế này rất có ý nghĩa và tôi đang cố gắng từng ngày. 

TỪ VỰNG MỞ RỘNG 

  • 수업을 준비하다 chuẩn bị bài học
  • 친구와 스터디를 하다  học nhóm với bạn
  • 동아리를 활동을 하다hoạt động câu lạc bộ
  • 도서관에서 자율학습을 하다 tự học ở thư viện
  • 프로젝트를 하다 làm dự án
  • 과외를 하다 dạy kèm
  • 음식점에서 서빙을 하다 phục vụ tỏng quán ăn
  • 편의점에서 아르바이트를 하다 làm thêm ở cửa hàng tiện lợi 
  • 조교 일을 하다 làm trợ giảng 

 

MẪU CÂU MỞ RỘNG

  1. 저는 매일 아침에 학교에  준비를 하느라 분주합니다.  Sáng nào tôi cũng tất bật chuẩn bị đến trường.
  2. 학교에서 공부하는 시간은 저에게 힘들지만 재미있는 시간입니다.  Thời gian học ở trường là thời gian vất vả nhưng thú vị đối với tôi. 
  3. 매일 학교에서 오전부터 저녁까지 있습니다.  Mỗi ngày tôi đều ở trường từ sáng đến tối. 
  4. 수업이 없을  친한 친구와 함께 음악 동아리 활동을 합니다.  Khi không có tiết học, tôi cùng bạn thân tham gia câu lạc bộ âm nhạc. 
  5. 점심 식사 캠퍼스 안에 있는 벤티에 않아서 커피 마시는 것을 좋아합니다.  Sau khi ăn trưa, tôi thích ngồi trên băng ghế trong khuôn viên trường uống cà phê. 
  6. 우리 학교 도서관은 자율학습하기에 이상적인 장소입니다. Thư viện trường tôi là nơi lý tưởng để tự học. 
  7. 보통 학교에서 과제를  해야 비로소 집에 갑니다.   Tôi thường làm xong bài tập ở trường rồi mới về nhà. 
  8. 용돈을 벌기 위해서 아르바이트를 합니다. Tôi làm thêm để kiếm tiền tiêu vặt. 
  9. 학교에서 공부하는 시간은  신나고 새로운 것을 많이 배우는 시간입니다. Thời gian học ở trường luôn là thời gian vui vẻ và học được nhiều cái mới. 
  10. 매일 학교에서 최소 8시간을 보냅니다.   Mỗi ngày tôi đều dành ít nhất 8 tiếng ở trường.  

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -