안녕하세요. 만나서 반가워요. 제 이름은 ‘Thanh Hoa’이고 성은 ‘Le’입니다. 한국 이름은 ‘수경’입니다. 올해 20살입니다. 저는 하노이 대학교 1학년 학생입니다. 제 전공은 ‘경영학’입니다. 사업가가 되는 것이 꿈이기 때문에 경영학을 선택하였습니다. 저는 부모님, 언니 그리고 남동생과 하노이에서 살고 있습니다. 저희 아버지는 사업가이시고 어머니는 주부입니다. 저의 부모님은 쾌활하시지만, 조금 엄격하십니다. 저희 언니는 회사원이고 남동생은 고등학생입니다. 언니와 남동생은 모두 착하고 우리는 사이좋게 지냅니다. 제 취미는 영화 보기입니다. 또 친구들과 쇼핑하는 것도 좋아합니다. 제 성격은 매우 사교적이고 활동적입니다. 그래서 새로운 사람들을 사귀는 것을 좋아합니다.
Xin chào. Rất vui được gặp anh (mọi người). Tôi tên là ‘Thanh Hoa’ và họ của tôi là Lê. Tên tiếng Hàn của tôi là SooKyung. Tôi là sinh viên năm thứ nhất trường Đại học Hà Nội. Chuyên ngành của tôi là kinh doanh. Vì tôi có ước mơ trở thành nhà kinh doanh nên tôi đã chọn khoa kinh doanh.Tôi đang sống với bố mẹ, chị gái và em trai ở Hà Nội. Bố tôi là người làm kinh doanh, còn mẹ tôi là một nội trợ. Bố mẹ tôi rất vui titnhs nhưng hơi nghiêm khắc. Chị gái tôi là nhân viên công ty còn em trai tôi là học sinh cấp 3. Chị gái và em trai tôi đều rất hiền và chúng tôi sống hòa thuận với nhau. Sở thích của tôi là xem phim. Tôi cũng thích đi mua sắm với bạn bè. Tính cách của tôi rất hòa đồng và hoạt bát. Vì vậy tôi thích kết bạn với những người bạn mới.
안녕하세요. 제 소개를 시작하겠습니다. 제 이름은 ‘사랑’입니다. 저는 아직 베트남 이름이 없습니다. 저는 24살이고 한국 대학교 4학년 대학생입니다. 저는 패션디자인을 전공하고 있습니다. 저의 꿈은 디자이너가 되는 것입니다. 저는 어렸을 때부터 옷에 관심이 많아서 패션 디자이너의 꿈을 가지고 있었습니다. 부모님께서 부산에 살고 계시기 때문에 학교에 다니기 위해 서울에 혼자 살고 있습니다. 저는 외동딸입니다. 저의 아버지는 사업가이고 어머니는 피아노 선생님입니다. 저의 부모님은 다정다감하며 재미있으십니다. 제 취미는 쇼핑하기입니다. 쇼핑을 하며 패션에 대해 많은 것을 공부할 수 있고 스트레스도 풀 수 있습니다. 이제 곧 졸업을 해야 해서 걱정이 많습니다. 열심히 공부해서 멋진 디자이너가 되고 싶습니다.
Xin chào. Tôi xin phép bắt đầu phần giới thiệu của mình. Tôi tên là ‘Sarang’. Tôi vẫn chưa có tên tiếng Việt. Tôi 24 tuổi và là sinh viên năm thứ 4 trường đại học Hàn Quốc. Tôi đang học chuyên ngành thiết kế thời trang. Ước mơ cửa tôi là trở thành nhà thiết kế. Từ khi còn nhỏ tôi đã quan tâm nhiều đến quần áo và đã có ước mơ thành nhà thiết kế thời trang. Bố mẹ tôi đang sống ở Busan, vì đi học đại học nên tôi đang sống một mình ở Seoul. Tôi là con gái một. Bố tôi làm kinh doanh còn mẹ tôi là giáo viên dạy piano. Bố mẹ tôi sống rất tình cảm và vui vẻ. Sở thích của tôi là mua sắm. Khi đi mua sắm tôi cũng học được nhiều điều và cũng có thể giải tỏa căng thẳng. Bây giờ tôi sắp phải tốt nghiệp nên có rất nhiều lo lắng. Tôi sẽ học chăm chỉ và muốn trở thành một nhà thiết kế giỏi.
제 이름은 김수현입니다. 저는 27살이고요. 주로 식사를 스스로 요리하고 매일 집안 청소를 합니다. 저는 요리를 잘하고 새로운 요리법을 시도해보는 것을 정말 즐겁니다. 저는 부산엣서 태어나 자랐습니다. 대학에 입학하면서 서울로 이사 왔죠. 그때 이후로 서울에서 5년 동안 살았습니다. 서울은 이제 고향 같고 이곳에서의 생활 매무 편해서 만족합니다. 저는 영화 보는 것을 좋아해서 주말에는 주로 친한 친구들과 함께 극장에 갑니다. 우리는 항상 로맨틱 코미디 영화를 고르고 절대 후회하는 일이 없죠. 우리는 가끔 텔레비전으로 스포츠 경기를 보고 신섢한 공기를 쐬고 싶으면 가까운 공원에 가서 산책을 하면서 스트레스를 풉니다. 아, 헬스클럽에 가는 것은 매우 중요한 일인데요. 저는 많은 스트레스를 견뎌야 하기 때문에 건강을 유지할 필요가 있습니다. 이상입니다.
Tôi tên là Kim Soo Hyun. Tôi 27 tuổi. Tôi thường tự nấu ăn và dọn dẹp nhà cửa hàng ngày. Tôi nấu ăn rất ngon và thực sự thích thử những công thức nấu ăn mới. Tôi sinh ra và lớn lên ở Busan. Tôi chuyển đến Seoul sau khi vào đại học. Kể từ đó, tôi đã sống ở Seoul được 5 năm. Seoul bây giờ giống như quê hương của tôi, và tôi hài lòng với cuộc sống của mình ở đây. Tôi thích xem phim, vì vậy vào cuối tuần, tôi thường đến rạp với những người bạn thân của mình. Chúng tôi luôn chọn những bộ phim hài lãng mạn và chúng tôi không bao giờ hối hận vì lựa chọn đó. Chúng tôi thỉnh thoảng xem những trận đấu thể thao trên tivi, và khi muốn hít thở không khí trong lành tôi thường đi dạo trong công viên gần nhà để giải tỏa căng thẳng. À, việc đến phòng tập thể dục là rất quan trọng. Tôi cần phải giữ sức khỏe vì tôi phải chịu rất nhiều căng thẳng. Xin hết ạ.
Chuyên ngành
|
문학 văn học; 수학 toán học; 약학 khoa dược; 예술학 khoa nghệ thuật; 법학 khoa luật; 언어학 khoa ngôn ngữ học; 경영 kinh doanh; 국제유역 thương mại quốc tế; 광고 quảng cáo; 마케팅 tiếp thị; 기계공학 kỹ thuật cơ khí. |
Nghề nghiệp |
가수 ca sĩ; 간호사 y tá; 경찰 cảnh sát; 교수 giáo sư; 기술자 kỹ sư; 의사 bác sĩ; 영업사원 nhân viên kinh doanh; 번역사 biên dịch viên; 통역사 phiên dịch viên; 엔지니어 kỹ sư. |
Người sống cùng |
가족 gia đình; 동료 đồng nghiệp; 친구 bạn |
Tính cách
|
낙천적이다 lạc quan; 적극적이다 tích cực; 친절하다 thân thiện; 다정다감하다 giàu tình cảm; 정직하다 chính trực; 활동적이다 năng động 게으르다 lười biếng; 비사교적이다 khó gần; 성급하다 nóng vội; 소심하다 rụt rè, nhút nhát; 이기적이다 ích kỷ; động; 까다롭다 khó tính; 참을성이 없다 thiếu kiên nhẫn |
Sở thích |
노래하기 hát; 농구하기 chơi bóng rổ; 독서하기 đọc sách; 산책하기 đi dạo; 수다떨기 nói chuyện phiếm; 여행하기 đi du lịch; 요리하기 nấu ăn; 음악 듣기 nghe nhạc; 인터넷 서핑하기 lướt mạng; 축구하기 chơi bóng đá; 애완동물 기르기 nuôi thú cưng; 그림 그리기 vẽ tranh; |
제 이름은 수경입니다.
Tôi tên là SooKyung.
우리 가족은 4명입니다.
Gia đình tôi có 4 người.
저는 강아지 1마리를 키우는 중입니다.
Tôi đang nuôi 1 con chó.
저는 의사가 되기 위해 공부하고 있습니다.
Tôi đang học tập để trở thành một bác sĩ.
저는 대학교 4학년입니다.
Tôi là sinh viên năm 4.
저는 곧 대학교를 졸업합니다.
Tôi sắp tốt nghiệp đại học.
저는 졸업 후에, 취업을 할 예정입니다.
Sau khi tốt nghiệp, tôi sẽ xin việc.
저는 영화를 보는 것을 좋아합니다.
Tôi thích xem phim.
저는 졸업하면 베트남 여행을 가고 싶습니다.
Tốt nghiệp xong tôi muốn đi du lịch Việt Nam.
저는 올해[작년]에 대학교를 졸업하고, 현재는 취업 준비 중입니다.
Tôi đã tốt nghiệp đại học năm nay [năm ngoái], hiện tại tôi đang chuẩn bị xin việc.
지금은 구직 중입니다.
Hiện nay tôi đang tìm việc.
저는 현재 아르바이트를 하고 있습니다.
Hiện tại tôi đang làm thêm.
저는 자상하고 낙천적이지만, 조금 소심합니다.
Tôi chu đáo và lạc quan, nhưng tôi hơi rụt rè.
저는 밖에서 다른 사람들과 어울리는 것을 좋아합니다.
Tôi thích hòa nhập với mọi người ở bên ngoài.
시간이 있을 때마다 바람을 쐬러 외출합니다.
Mỗi khi có thời gian tôi thường ra ngoài hóng gió.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -