logo
donate

Hội thoại: Giao tiếp tiếng Hàn chủ đề Phim ảnh (영화와 드라마) - Phần 2

1. Hội thoại chủ đề phim ảnh trong tiếng Hàn phần 2

민수: 드라마 ‘비밀’ 봐요? 

민호: 아니요. 처음에는 좀 봤는데, 요즘은 바빠서 잘 못 봐요.

민수: 그래요? 얼마나 재미있는지 몰라요.

민호: 그 드라마 시청률이 높다고 하더라고요.  그런데 여자 주인공은 어떻게 됐어요?

민수: 부모님이 반대하시는데도 그 남자하고 결혼을 해 버렸어요.

민호: 정말요? 재방송이라도 봐야겠네요. 여자주인공이 연기력이 정말 뛰어나더라고요.

민수: 오늘은 더 재미있을 거 같아요. 꼭 보세요.

Minsoo: Anh có xem phim ‘Bí mật’ không?

Minho: Không, ban đầu tôi có xem một chút, nhưng dạo này tôi bận nên không xem mấy. 

Minsoo: Thật hả? Anh không biết là nó hay như thế nào đâu.

Minho: Nghe nói bộ phim đó có tỉ suất người xem cao. Thế nhưng mà nữ chính có kết quả như thế nào?

Minsoo: Mặc dù bố mẹ phản đối nhưng cô ấy vẫn kết hôn với người nhân vật nam. 

Minho:  Thật hả? Chắc mình phải xem phát sóng lại mới được. Nữ chính có diễn suất rất xuất sắc. 

Minsoo: Tập hôm nay chắc sẽ hay hơn. Anh nhất định phải xem. 

2. Ngữ pháp chủ đề phim ảnh trong tiếng Hàn phần 2

NGỮ PHÁP 1: 

 잘 못 + V: Không giỏi làm việc gì/không thể thường xuyên làm việc gì

 한국말을 잘 못 해요. Tôi không giỏi tiếng Hàn. 

• 요즘 바빠서 영화관에 잘 못 가요. Dạo này tôi bận nên không hay đến rạp chiếu phim được. 

 잘 안 + V: Không thường xuyên làm việc gì

• 요즘 거기에 잘 안 가요. Dạo này tôi không hay đến đó. 

 잘 + 못 + V (QK) : Làm gì đó nhầm

• 아까 잘 못 들었어요. Lúc nãy tôi đã nghe nhầm. 

• 잘 못 봤어요. Tôi nhìn nhầm.

• 길을 잘 못 갔어요. Tôi đã đi nhầm đường. 

• 잘 못 썼어요. Tôi đã viết nhầm. 

• 배가 왜 아파요? 뭘 잘 못 먹었어요?  Sao anh lại đau bụng? Anh đã ăn nhầm cái gì hả? 

NGỮ PHÁP 2:

  얼마나 ~ (으)ㄴ/는지 모르다: Không biết …. bao nhiêu, không biết …. đến nhường nào; rất …

VÍ DỤ:

■ 이 영화 꼭 보세요. 얼마나 재미있는지 몰라요. Anh nhất định phải xem bộ phim đó đi. Anh không biết nó hay đến nhường nào đâu. 

■ 음식이 맛있어서 얼마나 먹었는지 몰라요. Món ăn đó ngon nên tôi đã ăn không biết bao nhiêu nữa. 

■ 그 친구가 한국어를 얼마나 잘하는지 몰라요. Anh không biết được người bạn đó giỏi tiếng Hàn đến mức độ nào đâu. 

■ 작년 여름에는 얼마나 날씨가 더웠는지 몰라요. Anh không tưởng tượng được mùa hè năm ngoái đã nóng đến mức nào đâu. 

NGỮ PHÁP 3:

 더라고(요): Tôi thấy là …; Tôi thấy bảo là …

Hồi tưởng lại một sự việc đã trực tiếp cảm nhận trong quá khứ. Đồng thời muốn nói cho người nghe một sự thật mà mình trực tiếp đã chứng kiến, trải nghiệm, nghe thấy nhìn thấy  trong quá khứ.

VÍ DỤ:

1. 아침에 일어나 보니까 눈이 오더라고요.

Sáng ngủ dậy thì thấy có tuyết rơi.

2. 과일을 좀 사려고 했는데 다 팔렸더라고요.

Tôi đã định mua một chút hoa quả nhưng thấy đã bán hết rồi.

3. 한국은 여름 날씨가 덥더라고요.

Tôi thấy mùa hè Hàn Quốc nóng.

4. 그 집 음식이 맛있더라고요.

Tôi thấy đồ ăn quán đó ngon.

NGỮ PHÁP 4:

 (으)ㄴ/는데도: Mặc dù  ...nhưng mà vẫn.... ; ....tuy nhiên ...; bất chấp ...nhưng mà vẫn ...

Cấu trúc này được sử dụng khi thể hiện mệnh đề sau có kết quả đối lập oặc khác với mong đợi với sự việc, hành động ở mệnh đề trước.

VÍ DỤ:

1. 밥을 많이 먹었는데도 아직도 배가 고파요.

Mặc dù đã ăn cơm rồi nhưng vẫn đói.

2. 그렇게 먹는데도 살이 찌지 않으니, 참 좋겠어요.

Dù ăn như thế mà không tăng cân, thích thật đấy.

3. 날마다 청소를 하는데도 먼지가 많다.

Ngày nào cũng dọn nhà mà vẫn nhiều bụi.

NGỮ PHÁP 5:

 ĐỘNG TỪ + 아/어 버리다

Cấu trúc được sử dụng để nhấn mạnh một nào đó được làm xong. Có thể là cảm giác vui vì cuối cùng một việc nào đó đã hoàn thành và trút bỏ được cảm giác nặng nề và trách nhiệm.

  Nghĩa: “Rốt cuộc; cuối cùng thì …”

 Hoặc cũng có thể là cảm giác buồn, tiếc nuối vì việc nào đó xảy ra theo cách  mà người nói không mong đời.

 ➔ Nghĩa “(Như thế nào đó) mất rồi.” 

VÍ DỤ:

1. 말하지 않으려고 했는데 계속 졸라서 비밀을 말해 버렸어요.

  Tôi đã định không nói nhưng (bạn ấy) cứ nài nỉ nên tôi đã nói ra bí mất đó mất rồi.

2. 음식이 많이 있었는데 너무 배가 고파서 혼자 다 먹어 버렸어요.

Món ăn có rất nhiều nhưng vì đói quá nên một mình tôi ăn hết mất rồi.

3. 약속 시간에 늦게 갔더니 친구가 더 기다리지 않고  버렸어요.

Tôi đến cuộc hẹn muộn thì thấy các bạn không đợi nữa mà đi mất rồi.

NGỮ PHÁP 6:

❏ DANH TỪ  + (이)라도

 Cấu trúc diễn tả ý nghĩa rằng cho dù không hài lòng một việc nào đó nhưng việc đó cũng ở mức độ chấp nhận được, hoặc trong tình huống hiện tại không còn sự lựa chọn nào khác.

   ➔ Nghĩa: “Mặc dù chỉ là …nhưng …”; “Cho dù chỉ là…nhưng…”; “Dẫu … thì …”

VÍ DỤ:

1. 조금이라도 도움이 되었으면 좋겠습니다.

Mong là sẽ có ích dẫu chỉ là một chút.

2. 전화로라도 그의 목소리를 들었으면 합니다.

 Ước gì được nghe giọng anh ấy cho dù chỉ là qua điện thoại.

3. 유학가기 전에 전화로라도 인사드릴 수 있어서 다행이에요.

Trước khi ra nước ngoài, dẫu chỉ là chào được qua điện thoại thì cũng là may rồi.   

3. Mở rộng về giao tiếp chủ đề phim ảnh trong tiếng Hàn

1.  이 영화 끝내주지 않나요?

Phim này không phải rất tuyệt hay sao?

2. 개봉한지 한 달 쯤 됐어요.

(Bộ phim) phát sóng/ trình chiếu được khoảng một tháng rồi.

3. 그 영화는 성인용이었어요.

Bộ phim đó là phim 19+

4. 제가 좋아하는 배우가 그 영화에 나와요.

➔ Phim đó có diễn viên mà tôi thích xuất hiện.

5. 그 영화는 원작에 충실해요. (충실하지 않다)

 Bộ phim đó trung thực với bản gốc (giống với bản gốc).

6.  감독이 속편을 만들 계획 중이에요.

  Đạo diễn đang có kế hoạch làm phần tiếp theo.

7.  끝에 반전이 있어요.

Cuối phim có nội dung hoàn toàn trái ngược.

8.  그 영화 좀 억지였어요.'

→  Bộ phim đó hơi vô lý.

10. 구성이 좋았어요.

→ Kết cấu bộ phim đó hay.

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -