logo
donate

Ngữ pháp ngữ pháp -기는 하지만

Tìm hiểu ngữ pháp -기는 하지만

Cấu trúc này biểu thị dưới hai dạng: -기는 하지만 và -기는 —지만. Chú ý rằng cấu trúc sau sử dụng chung động từ hoặc tính từ hai lần. Cấu trúc này diễn tả người nói công nhận hoặc thừa nhận nội dung mệnh đề trước nhưng muốn tỏ rõ quan điểm khác hoàn toàn ở mệnh đề sau.

기는 하지만; -기는 -지만

A/V

Quá khứ

-기는 했지만

크다

먹다

크기는 했지만

먹기는 했지만

-기는 -았/었지만

크다

먹다

크기는 컸지만

먹기는 먹었지만

Hiện tại

-기는 하지만

크다

먹다

크기는 하지만

먹기는 하지만

-기는 -지만

크다

먹다

크기는 크지만

먹기는 먹지만

Tương lai

Dự đoán

-기는 하겠지만

크다

먹다

크기는 하겠지만

먹기는 하겠지만

-기는 -겠지만

크다

먹다

크기는 크겠지만

먹기는 먹겠지만

 

Ví dụ về -기는 하지만

그 신발이 좋기는 좋지만 너무 비싸서 못 사겠어요.

Đôi giày đó thì tốt nhưng đắt quá nên chắc tôi không mua được.

 

친구를 만나기는 했지만 오래 이야기하지는 않았습니다.

Tôi gặp bạn nhưng không nói chuyện được lâu.

 

이 음식을 먹기는 하겠지만 많이 먹지는 않을 거예요.

Tôi sẽ ăn món này nhưng sẽ không ăn nhiều.

 

A: 넘어져서 다친 곳은 괜찮아요?     

B: 아프기는 하치만 참을 수 있어요.

A: Hôm qua bạn bị ngã đau không?

B: Cũng đau nhưng mà tôi chịu được.

 

A: 어제 선생님이 읽으라고 하신 책을 다 읽었어요?

B: 읽기는 읽었지만 내용은 잘 모르겠어요.

A: Bạn đã đọc xong cuốn sách mà thầy giáo bảo đọc chưa?

B: Đọc thì tôi có đọc rồi nhưng không hiểu nội dung lắm. 

 

A: 어제 본 영화가 어땠어요?

B: 재미있기는 했지만 모두 이해하지는 못했어요.

A: Bộ phim hôm qua xem thế nào?

B: Hay thì có hay nhưng tôi không hiểu hết được. 

 

A: 저 구두를 사는 게 어때요? 

B: 마음에 들기는 하지만 너무 커요. 

A: Cậu thấy đôi giày kia thế nào?

B: Tôi thì cũng thích nó nhưng mà to quá. 

 

A: 오늘 날씨가 어때요?

B: 춥기는 하지만 어제보다는 덜 추워요. 

A: Hôm nay thời tiết thế nào?

B: Lạnh thì có lạnh nhưng đỡn lạnh hơn hôm qua. 

 

A: 친구가 떠나서 슬프지요?

B: 슬프기는 슬프지만 다시 만날 수 있으니까 괜찮아요.

A: Bạn anh rời đi nên anh thấy rất buồn đúng không?

B: Tôi cũng buồn nhưng mà chúng tôi có thể gặp lại nhau được nên không sao. 

 

A: 지금도 그 회사에 다녀요?

B: 네, 다니기는 하지만 힙들어요.

A: Bây giờ vẫn đang làm cho công ty đó hả?

B: Vâng, Tôi thì vẫn đi làm nhưng mệt lắm. 

 

A: 수지 씨에게 연락해 봤어요?

B: 연락하기는 했지만 전화를 안 받아요.

A: Anh đã thử liên lạc với Suji chưa?

B: Liên lạc thì tôi đã liên lạc rồi nhưng cô ấy không bắt máy. 

 

A: 부모님이 보고 싶지요?

B: 보고 싶기는 하지만 인터넷으로 채팅을 자주 하니까 괜찮아요.

A: Anh nhớ bố mẹ chứ?

B: Tôi cũng nhớ nhưng vì chúng tôi thường xuyên nói chuyện qua internet nên không sao. 

 

A: 저 사람을 알겠어요?

B: 알기는 알지만 어디에서 만났는지 기억이 안 나요.

A: Chắc là anh biết người kia?

B: Biết thì có biết nhưng tôi không nhớ ra là đã gặp anh ấy ở đâu?

 

A: 이번 겨울은 정말 춥지요?

B:  춥기는 춥지만 괜찮아요. 제 고향은 더 춥거든요.

A: Mùa đông năm này thực sự rất lạnh đúng không?

B: Cũng lạnh nhưng mà không sao. Vì quê tôi còn lạnh hơn. 

 

A: 한국에서 텔레비전 드라마를 자주 보세요?

B: 보기는 하지만 이해할 수 없어요.

A: Anh có thường xuyên xem phim trên TV ở Hàn Quốc không?

B: Tôi cũng có xem nhưng không hiểu được. 

 

Tìm hiểu thêm về -기는 하지만

1. Cấu trúc này thường được sử dụng ở dạng giản lược trong văn nói, -기는 하지만 thành -긴 하지만, và -기는 - 지만 thành -긴 -지만.

춤을 추기는 하지만 잘 추지는 못해요. = 춤을 추긴 하지만 잘 추지는 못해요.

춤을 추기는 추지만 잘 추지는 못해요. = 춤을 추긴 추지만 잘 추지는 못해요.

 

2. Hình thức quá khứ của cấu trúc này là-기는 했지만, không phải 았/었기는 했지만.

• 어제 축구를 했기는 했지만 오래 하지는 않았습니다.(x)

→ 어제 축구를 하기는 했지만 오래 하지는 않았습니다. (o)

 

So sánh -지만 và —기는 하지만

-지만 và —기는 하지만 khác nhau như sau:

-지만

-기는 하지만

Chủ ngữ ở 2 mệnh đề không cần đồng nhất.

• 언니는 키가 크자만 동생은 키가 작아요.

Chủ ngữ ở 2 mệnh đề phải đồng nhất.

• 언니는 키가 크기는 크지만 동생은 키가 작아요.(X)

®언니는 키가 크지만 동생은 키가 작아요.(O)

Sử dụng khi người nói muốn diễn tả đơn thuần sự tương phản.

• 원룸이 편하지만 좀 시끄러워요.

Phòng đơn thoải mái nhưng hơi ồn ào. 

Người nói đơn thuần chỉ phản ánh sự tương phản giữa hai mệnh đề.

Thừa nhận nội dung mệnh đề trước nhưng muốn nhấn mạnh nội dung tương phản với nó ở mệnh đề sau.

• 원룸이 편하기는 하지만 좀 시끄러워요.

Phòng đơn thoải mái thì có thoải mái nhưng hơi ồn ào. 

Người nói hiểu và thừa nhận nội dung ở mệnh đề trước là đúng nhưng thêm vào ý tương phản với nó và nhấn mạnh vào sự tương phản đó.

 

Tổng hợp: Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)