logo
donate

Ngữ pháp trung cấp (으)ㄴ/는 반면에

Tìm hiểu ngữ pháp (으)ㄴ/는 반면에

Sử dụng cấu trúc này khi hai mệnh đề có nội dung trái ngược nhau. Ngoài ra, còn sử dụng với mặt tích cực và tiêu cực của một sự việc trong cùng một câu. Có thể dùng dưới dạng tiểu từ 에 hoặc hình thức (으)ㄴ/는 반면. 

-(으)ㄴ/는 반면에

A

-(으)ㄴ 반면에

크다

작다

큰 반면에

작은 반면에

V

과거

-(으)ㄴ 반면에

가다

입다

간반면에

입은 반면에

현재

-는 반면에

가다

입다

가는 반면에

입는 반면에

 

Ví dụ (으)ㄴ/는 반면에

지하철은 빠른 반면에 출퇴근 시간에는 사람이 많습니다.

Tàu điện ngầm nhanh nhưng đông đúc vào giờ cao điểm.

 

카일리 씨는 읽기는 잘하는 반면에 말하기는 잘 못해요.

Kylie đọc giỏi nhưng ngược lại nói lại kém.

 

저 연기자는 연기를 잘한다고 호평을 받은 반면 악평도 많이 들었어요.

Diễn viên đó nhận được nhiều lời khen diễn xuất nhưng cũng bị chỉ trích nhiều. 

 

A: 지금 다니고 있는 회사가 어때요?

B: 일은 많은 반면에 월급은 적어서 회사를 옮길까 해요.

A: Bạn thích công ty hiện tại bạn đang đi làm không?

B: Công việc nhiều nhưng trái lại lương lại thấp nên tôi định chuyển công ty khác.

 

A: 양강 씨는 정말 운동을 잘하네요!

B: 하하! 저는 운동은 잘하는 반면에 공부는 못해요.

A: Yang Gang giỏi thể thao thế nhỉ?

B: Haha, tôi giỏi thể thao nhưng học lại yếu. 

 

A: 영희 씨가 부탁을 많이 하는 것 같아요.

B: 부탁을 많이 하는 반면에 도움도 많이 줘요.

A: Younghee có vẻ là hay nhờ vả. 

B: Cô ấy hay nhờ vả nhưng ngược lại cũng hay giúp đỡ. 

 

A: 가르치는 일이 많이 힘들겠지요? 

B: 힘든 반면에 보람도 많아요.

A:  Công việc dạy học vất vả lắm đúng không?

B: Vất vả nhưng ngược lại cũng nhiều ý nghĩa. 

 

A: 그 책을 다 읽었어요?

B: 아니요, 이 책은 얇은 반면에 내용이 어려워서 생각보다 오래 걸려요.

A: Anh đọc hết sách này rồi hả?

B: Chưa, sách này mỏng nhưng ngược lại nội dung thì khó nên mất nhiều thời gian hơn tôi nghĩ. 

 

A: 그 식당에 자주 가요?

B: 음식이 맛있는 반면에 서비스가 안 좋아서 안 가요. 

A: Anh có thường xuyên đến nhà hàng đó không? 

B: Món ăn thì ngon nhưng ngược lại dịch vụ không tốt nên tôi không thường xuyên đến. 
 

A: 케이크를 자주 먹어요?

B: 케이크는 맛있는 반면에 열량이 높아서 자주 안 먹어요.

A:  Cậu có hay ăn bánh ngọt không?

B: Bánh ngọt ngon nhưng ngược lại calo cao nên tôi không hay ăn. 

 

Tìm hiểu thêm (으)ㄴ/는 반면에

Khi mệnh đề trước và sau tương phản, có thể được sử dụng cấu trúc -(으)ㄴ/는 데 반해.

그 집은 비싼 데 반해 주변 환경은 별로 안 좋은 것 같습니다.

Ngôi nhà đó đắt nhưng ngược lại môi trường xung quanh có vẻ không tốt lắm.

요즘 수입은 증가히는 데 반해 수출은 감소하고 있습니다.

Gần đây nhập khẩu tăng lên nhưng xuất khẩu lại giảm.

 

Tổng hợp: Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)