Sử dụng cấu trúc này khi người nói ngạc nhiên hoặc không tin điều người khác nói. Cấu trúc này lặp lại lời nói của đối phương để diễn tả sự ngạc nhiên của người nói, chính vì thế hình thức này giống như câu trích dẫn gián tiếp và sẽ có hình thức thay đổi tùy theo loại câu của câu được trích dẫn. Đuôi câu sẽ là -니요?
1. Khi câu được nhắc lại là câu trần thuật:
A/V |
과거 |
- 았/었다니요? |
춥다 먹다 |
추웠다니요? 먹었다니요? |
미래 / 추측 |
-(으)ㄹ 거라니요? |
춥다 먹다 |
추울 거라니요? 먹을 거라나요? |
|
A |
현재 |
-다니요? |
춥다 많다 |
춥다니요? 많다니요? |
V |
현재 |
ㄴ/는다나요? |
가다 먹다 |
간다니요? 먹는다니요? |
N이다 |
과거 |
였다니요? 이었다니요? |
파티이다 생일이다 |
파티였다니요? 생일이었다니요? |
현재 |
(이)라니요? |
파티이다 생일이다 |
파티라니요? 생일이라니요? |
|
추측 |
일 거라니요? |
의사이다 학생이다 |
의사일 거라니요? 학생일 거라니요? |
2. Khi câu được nhắc lại là câu nghi vấn:
A/V |
과거 |
-았/었냐나요? |
춥다 먹다 |
추웠냐니요? 먹었냐니요? |
미래/추측 |
-(으)ㄹ 거냐니요? |
춥다 먹다 |
추울 거냐니요? 먹을 거냐니요? |
|
A |
현재 |
-냐니요?, -으냐니요? |
싸다 춥다 |
싸냐니요? 춥냐니요?; 추우냐니요? |
V |
현재 |
-냐니요?, -느냐니요? |
가다 먹다 |
가냐나요?; 가느냐니요? 먹냐니요?; 먹느냐니요? |
N이다
|
현재 |
(이)냐니요? |
의사이다 학생이다 |
의사냐니요? 학생이냐니요? |
과거 |
였냐니요? 이었냐니요? |
의사이다 학생이다 |
의사였냐니요? 학생이었냐니요? |
Đối với tính từ ở hiện tại, sử dụng cả -냐니요? và -으냐니요? Động từ ở thì hiện tại sử dụng —냐니요? Và -느냐니요.
3. Khi câu được nhắc lại là câu đề xuất, thỉnh dụ:
V |
Khẳng định |
-자니요? |
가다 먹다 |
가자니요? 먹자니요? |
Phủ định |
-지말자니요? |
가다 먹다 |
가지 말자니요? 먹지 말자나요? |
4. Khi câu được nhắc lại là câu mệnh lệnh:
V |
Khẳng định |
-(으)라니요? |
가다 먹다 |
가라니요? 먹으라니요? |
Phủ định |
-지 말라니요? |
가다 먹다 |
가지 말라니요? 먹지 말라니요? |
가: 저분이 우리 회사사장님이세요.
Vị kia là giám đốc công ty chúng ta đấy.
나: 저분이 사장님이시라니요? 택배 아저씨 아니었어요?
Vị kia à giám đốc công ty chúng ta à ? chẳng phải là nhân viên giao hàng sao?
가: 아키라 씨, 늦었는데 이제 가요.
Akira, muộn rồi, bây giờ đi thôi.
나: 벌써 가자니요? 이제 11시밖에 안 되었는데요.
Bây giờ về á? Mới có 11h thôi mà.
가: 은혜 씨가 복권에 당첨되었대요.
Eunhye nói cô ấy trúng xổ số.
나: 복권에 당첨되었다니요? 그게 사실이에요?
Cô ấy trúng xổ số á? Có thật không đấy?
가: 중간시험이 언제인지 아세요?
Bạn biết khi nào thi giữa kỳ không?
나: 언제인지 아냐니요? 내일인데 몰랐어요?
Khi nào thi giữa kỳ á? Bạn không biết là mai sao ?
가: 회사에 전기세가 많이 나오니까 오후 5시 이후에는 에어컨을 켜지 마세요.
Tiền điện công ty tháng này nhiều quá, có lẽ sau 5h chiều đừng bật điều hòa nữa.
나: 5시 이후에 에어컨을 켜지 말라니요? 저녁때도 얼마나 더운데요.
Đừng bật điều hòa sau 5h chiều á? Buổi tối nóng ơi là nóng mà.
1. Cấu trúc này có thể sử dụng -다니요? Với câu trần thuật ở cả thì hiện tại, quá khứ và tương lai.
가: 저는그사람을몰라요.
나: 그 사람을 모른다니요? 우리 과 친구잖아요.
= 그 사람을 모르다니요?
가: 송주 씨가 병원에 입원했어요.
나: 송주 씨가 병원에 입원했다니요? 갑자기 왜요?
= 송주 씨가 병원에 입원하다니요?
가: 지난달에 용돈이 부족했어요.
나: 지난달에 용돈이 부족했다니요? 어머니가 많이 주셨잖아요.
= 지난달에 용돈이 부족하다니요?
2. Có thể đặt cấu trúc này ở giữa câu dưới dạng -다니.
가: 윤호 씨가 회사를 그만두었대요.
Nghe nói Junho đã nghỉ việc.
나: 정말이요? 윤호 씨가 회사를 그만두었다니 믿을 수가 없어요. 우리 회사에서 오랫동안 일하고 싶다고 했었는데요.
Thế à? Thật không thể tin được Junho đã nghỉ việc. Anh ấy muốn làm lâu dài ở công ty chúng ta mà.
가: 내일이면 새해네요.
Ngày mai là tết rồi.
나: 벌써 새해라니 시간이 정말 빨리 가는 것 같아요.
Đã tết rồi cơ đấy, thời gian có vẻ trôi nhanh thật. (người nói ngụ ý sự ngạc nhiên, khoomg ngờ đã tết rồi)
3. Khi lặp lại lời của đối phương, câu trực tiếp được dùng ở hình thức nào thì câu trích dẫn gián tiếp đứng trước -다니요? Sẽ có hình thức như vậy.
가: 민준 씨가 한국에 돌아온대요.
Minjun nói rằng anh ấy đã quay lại Hàn Quốc.(câu trần thuật)
나: 벌써 돌아온다니요? 영국에 1년 정도 있겠다고 했잖아요.
Anh ấy đã quay lại rồi á? Anh ấy nói là sẽ ở Anh khoảng 1 năm mà. (trích dẫn câu trần thuật)
가: 부장님이 오늘 야근하래요.
Trưởng phòng nói hôm nay phải làm đêm. (trích dẫn câu mệnh lệnh)
나: 오늘도 야근하라니요? 어제도 했는데 또 하래요?
Hôm nay lại phải làm nữa sao? Chúng ta đã làm đêm hôm qua rồi, hôm nay lại phải làm nữa sao?( trích dẫn câu mệnh lệnh)
Tổng hợp: Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)