logo
donate

Ngữ pháp trung cấp -(으)ㄹ까 하다

Tìm hiểu ngữ pháp -(으)ㄹ까하다

Sử dụng cấu trúc này để diễn tả kế hoạch, dự định mơ hồ, có thể thay đổi của người nói.

-(으)ㄹ까하다

 

V

과거

-(으)ㄹ까 했다

가다

먹다

갈까 했다 

먹을까 했다

현재

-(으)ㄹ까 하다

가다

먹다

갈까 하다 

먹을까 하다

 

Ví dụ -(으)ㄹ까하다

다음 달부터 요가를 배울까 해요.

Tôi đang định tháng tới tập yoga.

 

오랜만에 찜질방에 갈까 하는데 같이 갈래요?

Lâu rồi không đi tắm hơi, abnj đi cùng tôi không?

 

희사를 옮길까 했는데 월급이 올라서 그냥 다니기로 했어요.

Tôi định chuyển công ty nhưng tôi đã được tăng lương nên tôi quyết định ở lại.

 

가: 무슨 책을 읽을 거예요?

Anh sẽ đọc sách gì?

나: 오랜만에 만화책을 빌려서 읽을까 해요.

Lâu lắm rồi không đọc, tôi đang tính mược truyện tranh về đọc. 

 

가: 저녁 식사 후에 뭘 할 거예요

Ăn tối xong anh muốn làm gì?

나: 지난 주말에 못 해서 밀린 빨래를 할까 해요.

Vì tuần trước tôi không giặt đồ được nên tôi đang tính giặt đống quần áo bị tồn đọng. 

 

가: 신혼여행을 어디로 갈 거예요?

Anh sẽ đi tuần trăng mật ở đâu?

나: 아직 잘 모르겠지만 하와이로 갈까 해요.

Tôi vẫn chưa chắc chắn nhưng tôi đang tính đi Hawaii. 

 

가: 시험이 끝나면 뭘 할 거예요? 

Thi xong anh sẽ làm gì?

나: 스트레스를 풀고 싶어서 친구 집에 놀러 갈까 해요.

Tôi muốn giải tỏa stress nên tôi đang định đến nhà bạn tôi chơi. 

 

가: 집에서 학교까지 멀지요?

Từ nhà đến trường anh xa chứ?

나: 네, 그래서 학교 근처로 이사할까 해요. 

Vâng, vì vậy tôi đang tính chuyển nhà đến gần trường. 

 

가: 부산까지 어떻게 갈 거예요?

Anh sẽ đến Busan bằng cách nào?

나: 시간이 많이 없으니까 비행기를 탈까 해요.  

Vì không có nhiều thời gian nên tôi đang tính đi máy bay. 

 

가: 부모님께 드릴 선물로 무엇을 살 거예요?

Anh sẽ mua gì làm quà biếu bố mẹ?

나: 한국에서 유명하니까 인삼을 살까 해요.

Vì ở Hàn Quốc rất nổi tiếng nên tôi đang tính mua nhân sâm. 

 

가: 아키라 씨, 주말에 뭐 할 거예요

Akira, bạn định làm gì vào cuối tuần?

나: 그동안 여유가 없어서 전혀 못 놀았는데 주말에는 컴퓨터게임을 하면서 좀 놀까 해요.

Dao này tôi bận nên hầu như không có thời gian để chơi. Cuối tuần này tôi định chơi game trên máy tính.

 

가: 저녁에 뭘 먹을거예요?

Tối bạn định ăn gì?

나: 친구들과 같이 삼겹살을 구워 먹을까 해요. 호영 씨도 같이 먹을래요?

Tôi định cùng các bạn đi ăn thịt ba chỉ nướng. Hoyeong cũng đi cùng nhé?

 

Tìm hiểu thêm -(으)ㄹ까하다

1. Chỉ sử dụng cấu trúc này với câu trần thuật, không dùng cho câu nghi vấn, câu mệnh lệnh hoặc câu thỉnh dụ. Cũng có thể sử dụng ở thì tương lai.

다음 달부터 수영을 할까 해요? (x)           

다음 달부터 수영을 할깐 하세요.(X)

다음 달부터 수영을 할까 합시다. (X)       

다음 달부터 수영을 할까 할 거예요.(X)

® 다음 달부터 수영을 할까 해요.(0)

 

2. Khi dùng ở thể phủ định, có thể sử dụng cấu trúc 안 –(으)ㄹ까 하다hoặc -지 말까 하다. Tuy nhiên không sử dụng 못  -(으)ㄹ까 하다.

점심에는 학생 식당에서 밥을 못 먹을까 해요.(X)

→ 점심에는 학생 식당에서 밥을 안 먹을까 해요. (0)

→ 점심에는 학생 식당에서 밥을 먹지 말까 해요. (0)

 

So sánh -(으)ㄹ 거예요;  -(으)려고 하다’, -(으)ㄹ 까 하다

Cấu trúc -(으)ㄹ 거예요;  -(으)려고 하다’, -(으)ㄹ 까 하다’ giống nhau đều chỉ kế hoạch trong tương lai; tuy nhiên khác nhau như sau:

 

-(으)ㄹ 거예요

-(으)려고 하다

-(으)ㄹ 까 하다

Giống  

diễn tả kế hoạch tương lai

 Khác 

Diễn tả kế hoạch gần như sẽ chắc chắn được thực hiện.

저는 주말에 여행을 갈 거예요.

Tôi sẽ đi du lịch vào cuối tuần này.

Diễn tả kế hoạch cụ thể một chút.

저는 주말에 여행을 가려고 해요.

Tôi định đi du lịch vào cuối tuần này.

Diễn tả kế hoạch có thể sẽ thay đổi.

저는 주말에 여행을 갈까 해요.

Tôi đang nghĩ có nên đi du lịch vào tuần này không.

 

Tổng hợp: Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)