logo
donate

Ngữ pháp trung cấp -고자

Tìm hiểu ngữ pháp -고자

Cấu trúc này diễn tả nội dung mệnh đề trước là ý đồ hoặc mục đích của hành động ở mệnh đề sau. Chủ yếu sử dụng khi phát biểu hặc báo cáo. Chính vì thế, nếu sử dụng trong văn nói hàng ngày thì câu sẽ thiếu tự nhiênhiên.

-고자

V

—고자

만나다

읽다

만나고자

읽고자

 

Ví dụ -고자

정부는 새로운 일자리를 창줄하고자 열심히 노력하고 있습니다. 

Chính phủ đang nỗ lực hết sức để tạo thêm nhiều việc làm mới.

 

부모님께 드리고자 이 물건을 구입했습니다.

Tôi  mua đồ để biếu bố mẹ.

 

두 나라는 좋은 관계를 유지하고자 새로운 조약을 맺었습니 다. 

Hai nước đã ký kết thỏa thuận mới để duy trì mối quan hệ tốt đẹp.

 

가: 회사 다니는 사람들은 술을 많이 마시지요? 

Những người đi làm ở công ty thì uống rượu nhiều phải không?

나: 네, 스트레스를 풀고자 술을 많이 마시는 것 같습니다.

Vâng, có vẻ như họ uống rượu nhiều để giảm căng thẳng.

 

가: 요즘 사장님이 무엇을 위해 노력하고 계세요? 

Dạo này giám đốc đang nỗ lực vì điều gì?

나: 회사 분위기를 좋게 만들고자 노력하고 계십니다. 

Giám đốc đang nỗ lực để làm cho bầu không khí công ty trở nên tốt đẹp. 

 

가: 이 백화점이 인기가 많은 이유가 뭐예요?

Tại sao trung tâm thương mại này lại được nhiều người yêu thích?

나: 고객들에게 좋은 서비스를 제공하고자 항상 노력하기 때문인 것 같습니다.

Tôi nghĩ chắc là do họ luôn cố gắng để cung cấp nhưng dịch vụ tốt đến cho khách hàng. 

 

가: 이 늦은 시간에 웬일로 전화를 했어요?

Có chuyện gì mà anh gọi điện vào giờ muộn như thế này?

나: 궁금한 것이 있어서 좀 여쭤보고자 전화했습니다.

Tôi có điều thắc mắc nên tôi gọi điện để hỏi anh chút. 

 

가: 여기도 시장이 있는데 동대문까지 가려고 해요?

Ở đây cũng có chợ mà, anh định đến tận Dongdaemun hả?

나:  더 좋은 물건이 있는지 찾아보고자 가려고 합니다.

Tôi định đến đó để tìm xem có đồ gì tốt hơn hơn. 

 

가: 은행에 다녀왔어요?

Anh đến ngân hàng về hả?

나: 네, 환전을 좀 하고자 다녀왔습니다.

Vâng, tôi đi ngân hàng để đổi tiền. 

 

가: 이 회사에 지원한 이유가 무엇입니까?

Tạo sao bạn muốn ứng tuyển vào công ty chúng tôi?

나: 제가 어렸을 때부터 가지고 있던 꿈을 펼쳐 보고자 지원하게 되 었습니다.

Vì tôi muốn thực hiện ước mơ hồi nhỏ nên tôi đã ứng tuyển vào đây.

 

가: 양강 씨! 이 시간에 무슨 일이에요?

Yang Gang, sao bạn gọi tôi giờ này?

나: 저, 부탁을 좀 드리고자 전화 드렸습니다.

À, tôi gọi điện để nhờ bạn chút chuyện. 

 

가: 광주에 갈 때 무슨 기차를 타려고 합니까? 

Khi đến Gwangju anh định đi tàu hỏa gì?

나: 사장님을 모시고 가기 때문에 KTX를 타고자 합니다.

Vì tôi đưa giám đốc đi nên tôi sẽ đi KTX. 

 

가: 무엇에 대한 이야기를 하려고 합니까? 

Anh định nói về điều gì?

나: 오늘은 한국의 노인 문제에 대해 이야기하고자 합니다.

Hôm nay tôi sẽ nói về vấn đề người cao tuổi ở Hàn Quốc. 

 

가: 왜 한국어를 열심히 공부합니까? 

Sao anh học tiếng Hàn rất chăm chỉ?

나: 한국어를 열심히 공부해서 한국에 있는 대학교에 진학하고자 합니다

Tôi học tiếng hàn chăm chỉ vì tôi định học lên trường đại học ở Hàn Quốc. 

 

가: 졸업 후에 뭘 할 계획 입니까?

Sau khi tốt nghiệp anh có kế hoạch làm gì?

나: 외국으로 유학을 가고자 합니다.

Tôi định đi du học nước ngoài. 

 

가:오늘은 무엇을 소개해 주시겠습니까?

Hôm nay anh sẽ giới thiệu về điều gì?

나:오늘은 고향의 유명한 음식에 대해서 소개하고자 합니다. 

Hôm nay tôi sẽ giới thiệu về món ăn nổi tiếng của quê hương.

 

Tìm hiểu thêm ngữ pháp -고자

1 . Chủ ngữ hai mệnh đề của cấu trúc này phải đồng nhất.

나는 취직하고자 동생이 열심히 공부를 했습니다. (x)

→ 나는 취직하고자 열심히 공부를 했습니다. (o)

 

2 . Không thể sử dụng hình thức quá khứ 았/었và tương lai —겠— ở mệnh đề trước-고자.

내일까지 그 일을 끝냈고자 열심히 일했다. (x)

내일까지 그 일을 끝내겠고자 열심히 일했다. (x) 

→ 내일까지 그 일을 끝내고자 열심히 일했다. (o)

 

3. Sử dụng cấu trúc -고자 하다dể diễn tả ý định của người nói.

이 제품이 지속적으로 좋은 반응을 얻고 있어서 생산량을 늘리고자 합니다.

Sản phẩm này tiếp tục nhận được phản hồi tốt nên chúng tôi sẽ tăng lượng sản xuất.

 

4. Khi sử dụng cấu trúc này, không kết hợp với các từ phủ định 안 và 못 .

우리는 그 회사와 계약을 하고자 안 합니다. (x)

→ 우리는 그 회사와 계약을 안 하고자 합니다. (o)

우리는 그 회사와 계약을 하고자 못 합니다. (x)

→ 우리는 그 회사와 계약을 하지 않고자 합니다. (o)

 

Tổng hợp: Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -