Sử dụng cấu trúc này để hồi tưởng lại hành động hay thói quen nào đó đã lặp lại nhiều lần trong quá khứ. Tuy nhiên, hành động đó lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ nhưng đã chấm dứt ở hiện tại. Thường đứng trước danh từ.
-던 | |||
V |
_던 |
가다 입다 |
가던 입던 |
옆집에 살던 사람은 지난 주말에 이사했어요.
Người mà từng sống cạnh nhà chúng tôi đã chuyển nhà rồi.
이 음악은 제가 고등학교 때 자주 듣던 거 예요.
Đây là bài hát mà tôi từng nghe hồi còn học cấp 3.
아버지께서 다니시던 대학교에 저도 다니고 있습니다.
Tôi học đại học ở trường mà bố tôi đã từng học.
가: 학교에 오래간만에 왔네요! 어디 가서 뭘 좀 먹을까요?
Lâu lắm rồi mới đến trường. Chúng ta đi đâu ăn gì đi?
나: 학교에 다닐 때 우리가 자주 가던 식당에 가 볼까요?
Đi đến quán ăn mà chúng ta vẫn thường đến khi còn đi học nhé?
가: 이 영어책은 아주 오래된 책 같아요.
Cuốn sách tiếng anh này có vẻ rất cũ rồi.
나: 맞아요. 제가 고등학생 때 공부하던 책이에요.
Đúng rồi, đây là cuốn sách mà tôi từng học hồi cấp 3.
가: 자동차 새로 샀어요?
Anh mua xe ô tô mới hả?
나: 아니요, 아버지가 타시던 거예요.
Không, đây là xe bố tôi đã từng đi.
가: 여기 있던 신문 못 봤어요?
Anh có thấy tờ báo (đã từng) ở đây không?
나: 지수 씨가 보던 거였어요? 제가 버렸는데요.
Là báo anh Jisu xem dở hả? Tôi bỏ đi mất rồi.
가: 이따가 보려고 했는데 …….
Tôi định lúc nữa xem .…
가: 이제 텔레비전 드라마를 안 봐요?
Bây giờ anh không xem phim truyền hình nữa hả?
나: 네, 재미있게 보던 드라마가 지난주에 끝나 버렸거든요.
Vâng, vì bộ phim mà tôi đã xem thì kết thúc vào tuần trước mất rồi.
가: 아이한테 장난감을 많이 사 줬나 봐요.
Có vẻ như anh mua rất nhiều đồ chơi cho tụi nhỏ.
나: 아니에요. 친구 아이가 가지고 놀던 장난감을 받은 거예요.
Không, đây là những đồ chơi mà con của bạn tôi (từng) chơi.
가: 이 팝송 정말 좋지요?
Anh rất nhưng những bài nhạc pop này đúng không?
나: 네, 어릴 때 자주 듣던 팝송이에요.
Vâng, đây là những bài nhạc pop tôi hay (từng) nghe khi còn nhỏ.
가: 이 커피 마셔도 돼요?
Tôi uống cà phê này có được không?
나: 그건 제가 마시던 커피니까 새로 한 잔 타 드릴게요.
Đây là cà phê tôi uống dở nên để tôi pha cho cốc mới
가: 이 시간에 밥을 드세요?
Chị ăn cơm vào giờ này ạ?
나: 네, 아이가 먹던 밥이에요. 조금 남아서 먹고 있어요.
Vâng, đây là cơm con tôi ăn dở. Còn thừa một chút nên tôi đang ăn nốt.
가: 저기에 열쇠가 떨어져 있네요!
Đằng kia có chìa khóa bị rơi kìa.
나: 조금 전에 아키라 씨가 찾던 열쇠예요. 저기 있었네요.
Là chùm chìa khóa mà lúc nãy Akira (từng) tìm. Hóa ra là ở đằng kia.
1. Cấu trúc này còn diễn tả hành động đã thường xuyên xảy ra ở quá khứ nhưng bây giờ đã chấm dứt. Trong trường hợp này, thường đi kèm với các cụm từ diễn tả sự lặp lại như 여러 번, 자주, 가끔, 항상.
우리가 자주 기던 카페에 다시 가 보고 싶어요.
Tôi muốn đến quán café mà chúng ta đã từng hay đến.
(Ở câu này, người nói nhắc đến quán café mà người nói thường đi đến (trong quá khứ), nhưng hiện tại không còn đến nữa.)
2. Có thể sử dụng cấu trúc này để hồi tưởng những sự việc đã bắt đầu xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn chưa kết thúc. Trong trường hợp này, thường sử dụng với các cụm từ xác định chỉ thời gian trong quá khứ như 지난달, 지난주, 어제, 아까, 저번에.
아까 제가 마시던 커피를 버렸어요?
Bạn đã vứt bỏ cốc café mà tôi uống dở lúc nãy à?
(Ở câu này diễn tả người nói chưa uống xong cốc café.)
3. Cấu trúc này còn diễn tả ý nghĩa không phải là đồ vật mới mà là đồ vật cũ đã qua sử dụng.
이것은 제 조카가 입던 옷인데 제 아이에게 줬어요.
Tôi đã đưa cho con tôi quần áo mà cháu tôi đã từng mặc.
이 자동차는 아버지가 타시던 거예요.
Đây là chiếc xe mà bố tôi từng đi.
4. Không sử dụng cấu trúc này với những hành động chỉ xảy ra một lần và không lặp lại nữa.
이곳은 제가 결혼하던 곳이에요. (x)
®이곳은 제가 결혼한 곳이에요. (o)
5. Cấu trúc này còn diễn tả hành động nào đó thường xuyên lặp lại từ mốc thời điểm nào đó trong quá khứ.
오늘도 우리가 자주 가던 카페에서 만납시다.
Hôm nay chúng ta hãy gặp nhau tại quán café mà chúng ta đã từng đến.
(Ở câu này diễn tả người nói đã từng đến quán café đó tại một thời điểm trong quá khứ.)
-던 và -(으)ㄴ, đều mang ý nghĩa hồi tưởng; tuy nhiên khác nhau như sau:
-던 |
-( 으)ㄴ |
|
Giống |
Hồi tưởng lại sự việc đã xảy ra trong quá khứ. |
|
Khác
|
Diễn tả hành động trong quá khứ còn dang dở. • 어제 읽던 책을 어디에 두었지? Người nói chưa đọc xong cuốn sách. |
Diễn tả hành động trong quá khứ, đã chấm dứt, không còn liên quan đến hiện tại. • 어제 읽은 책의 제목이 생각 안 나요? Hôm qua người nói đã đọc xong sách rồi. |
Hồi tưởng lại một việc đã lặp đi lặp lại trong quá khứ. • 떡볶이는 한국에 살 때 먹던 음식이에요. Ở câu này, diễn tả người nói đã ăn tteobukki nhiều lần khi còn sống ở Hàn Quốc. |
Diễn tả đơn thuần hành động đã xảy ra trong quá khứ và không ngụ ý hồi tưởng. • 떡볶이는 한국에 살 때 먹은 음식이에요. Ở câu này, chúng ta không thể biết người nói đã ăn tteokbikki ít nhất một lần. |
Tổng hợp: Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)