Sử dụng cấu trúc này để hồi tưởng lại những hành động, sự việc mà người nói trực tiếp chứng kiến nghe thấy hoặc cảm nhận.
- 더라고요 | ||
A/V |
크다 입다 |
크더라고요 입더라고요 |
N이다 |
의사이다 학생이다 |
의사더라고요 학생이더라고요 |
한국에서 여행을 해 보니까 한국에는 정말 산이 많더라고요.
Đến Hàn Quốc rồi mới thấy Hàn Quốc thực sự có nhiều núi.
어제 친구들하고 같이 농구를 했는데 희수 씨가 운동을 정말 잘하더라고요.
Hôm qua đi chơi bóng rổ cùng các bạn, (tôi thấy ) bạn Heesu chơi giỏi thật.
학교 앞에 새로 생긴 커피숍의 커피 맛이 꽤 괜찮더라고요.
(Tôi thấy) Café của quán mới mở trước cổng trường ngon lắm.
가: 어제 본 공연이 어땠어요?
Buổi biểu diễn anh xem hôm qua thế nào?
나: 아주 재미있더라고요.
Tôi thấy rất hay.
가: 마크 씨 봤어요?
Anh có thấy Mark không?
나: 네, 아까 도서관에서 공부하더라고요.
Có, lúc nãy tôi thấy anh ấy đang học ở thư viện.
가: 웨이밍 씨,또 청소해요?
Wei Ming, bạn đang dọn dẹp đấy à?
나: 날씨가 더워서 창문을 열어 두니까 먼지가 많이 들어오더라고요.
Tại thời tiết nóng tôi mở cửa sổ nên nhiều bụi quá.
가: 혹시 카일리 씨 봤어요?
Bạn nhìn thấy Kylie đâu không?
나: 네, 아까 약속이 있다고 급하게 나가더라고요.
Có cô ấy vừa nói có công chuyện nên đi ra ngoài gấp lắm.
1. Vì cấu trúc này diễn tả điều người nói trực tiếp nghe thấy hoặc chứng kiến nên chủ ngữ không thể là người nói. Tức là không sử dụng cấu trúc này với ngôi thứ nhất.
나는 해외로 여행을 가더라고요. (x)
→ 나는 해외로 여행을 갔어요. (o)
2. Cấu trúc này chỉ diễn tả điều người nói biết lần đầu, không phải điều vốn đã biết trước đó rồi.
제 고향은 강이 많더라고요. (x)
→ 제 고향은 강이 많아요. (o)
(Ở câu này diễn tả người nói đã biết có nhiều sông ở quê trước đó rồi nên không sử dụng -더러고요.)
3. Có thể sử dụng với chủ ngữ ngôi thứ nhất khi cấu trúc này diễn tả tâm trạng, cảm xúc hoặc cảm giác. Với ngôi thứ 3, sử dụng hình thức A+ 아/어하다 + -더라고요.
비가 오면 동생은 우울하더라고요. (x)
→ 비가 오면 (저는) 우울하더라고요. (o)
그 이야기를 듣고 어머니가 속상하시더라고요. (x)
→ 그 이야기를 듣고 어머니가 속상해하시더라고요. (o)
4. Cấu trúc này tương đương về nghĩa với -더군(요) hoặc —더 라, tuy nhiên cấu trúc này nhấn mạnh hơn một chút. Sử dụng —더군(요) trong bối cảnh trang trọng và thân thiết, còn sử dụng-더라 trong bối cảnh thân thiết.
남자 친구를 사귀다 보니까 가끔은 속상한 일도 생기더 라고요.
= 남자 친구를 사귀다 보니까 가끔은 속상한 일도 생기 더군요.
= 남자 친구를 사귀다 보니까 가끔은 속상한 일도 생기더라.
5. Để diễn tả hành động đã hoàn tất trong quá khứ, sử dụng —았/었더라고요
일본에 도착하니까 눈이 오더라고요.
Khi tôi đến Nhật Bản thì tuyết rơi.
일본에 도착하니까 눈이 왔더라고요.
Khi tôi đến Nhật Bản thì tuyết rơi.
Mệnh đề 눈이 오더라고요 diễn tả sự hồi tưởng khi người nói trực tiếp nhìn thấy tuyết đang rơi, trong khi 눈이 왔더라고요 diễn tả sự hồi tưởng đã nhìn thấy dấu hiệu của tuyết rơi (thấy mặt đất có tuyết chẳng hạn), nhưng đã ngừng rơi khi người nói quan sát.
Tổng hợp: Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)